Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Các chất X và Y lần lượt là
A. KMnO4 và O2. B. Cu(NO3)2 và NO.
C. NH4Cl và NH3. D. NH4HCO3 và NH3.
Khí X thu bằng phương pháp đẩy H2O nên X không tan trong H2O
—> Loại C, D vì khí NH3 tan tốt.
Loại C vì nhiệt phân Cu(NO3)2 không tạo NO.
—> Chọn A.
oxi không tan trong nước hả a…
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 6,8 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là
A. 2,7. B. 3,82. C. 5,0. D. 5,52.
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95.
C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7.
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, không tạo ra H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Cho các phát biểu sau: (a) Các amino axit là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. (b) Các peptit đều có phản ứng màu biurê. (c) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. (d) Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn ancol có cùng phân tử khối. (e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng. (g) Các anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2. (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. (b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH. (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Cho m gam hỗn hợp A gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z, pentapeptit T (đều mạch hở) và G (C4H9O2N) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,025 mol C2H5OH và hỗn hợp B gồm các muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn B bằng lượng O2 vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 16,33 gam và có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 6,12 gam H2O. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8. B. 8,8. C. 9,7. D. 6,8.
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg. Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500. B. 8000. C. 9000. D. 8500.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến