Cho các chất sau:CH3COOCH3 (1), HCOOC2H5 (2), CH3CHO (3), CH3COOH (4)Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là CH3COONa?A. (1), (3), (4). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (4).
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Chọn nhận định không đúng.A. x = 1. B. y = 2. C. z = 2. D. t = 2.
Hãy cho biết phát biểu nào không đúng?A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch C. Khi thủy phân etyl axetat trong dung dịch axit thì thu được axit axetic và etanol D. Sản phẩm của phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là axit và ancol
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (nó, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (dktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225kg chất béo (loại glixeryl tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu kilogam A. 1,78kg. B. 0,184kg. C. 0,89kg. D. 1,84kg.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Este X không no mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với XA. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng?A. Thuốc thử để tạo với ion một sản phẩm kết tủa, bay hơi hoặc có sự thay đổi màu B. Phương pháp nhiệt phân để tạo kết tủa C. Phương pháp đốt nóng thử màu ngọn lửa. D. Phương pháp thích hợp để tạo ra sự biến đổi về trạng thái, màu sắc từ các ion trong dung dịch.
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA. 9,74 B. 2,78 C. 8,20 D. 8,34
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?A. C4H9OH. B. C3H7COOH. C. CH3COOC2H5. D. C6H5OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến