Cho từ từ CO2 vào dung dịch NaAlO2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Hiện tượng: Có kết tủa trắng
CO2 + 2H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
Nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường mía. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Cho Na đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Cho 28,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết 28,56 gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol ΗΝO3thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,23 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho từ từ 740 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 21,4 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,14.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và axit etanoic toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư sau thí nghiệm khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 78,5. B. 80,5 C. 78,0. D. 80.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5018 giây, ở anot thoát ra 0,1 mol hỗn hợp khí. Tiếp tục điện phân với thời gian 5018 giây nữa thì dừng điện phân, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 0,3 mol. Giá trị m là
A. 34,51. B. 31,69. C. 32,63. D. 36,39.
Đốt cháy hết 7,32 gam chất X (chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) thu được sản phẩm cháy gồm 9,408 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Mặt khác, 7,32 gam X phản ứng với 96 ml dung dịch KOH 2M (dùng dư 60% so với lượng phản ứng) được dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam chất rắn. Tính a?
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc dãy đồng đẳng và một ancol hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 50,72 gam. Mặt khác đun nóng 0,4 mol X có mặt H2SO4 xúc tác, thu được m gam hỗn hợp Y gồm ba este chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đều đạt 75%. Giá trị của m là:
A. 36,6 B. 21,06
C. 10,53 D. 18,3
Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 45,355. B. 50,920.
C. 52,915. D. 47,680.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (phân tử của chúng có cùng số nguyên tử cacbon) và một este của α-amino axit. Đun nóng 25,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 14,84 gam Na2CO3 và 1,86 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 25,52 gam X cần dùng 1,365 mol O2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 26,1%. B. 27,3%. C. 31,4%. D. 34,1%.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử là 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 1,14 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,12 mol. Mặt khác, đun nóng 60,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Tổng khối lượng muối của alanin và valin trong hỗn hợp Y là
A. 15,04. B. 3,76. C. 7,52. D. 5,00.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến