Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch NaAlO2 a mol/lít và NaOH b mol/lít. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 tạo ra và số mol HCl được mô tả nhưhình vẽ sau:
Tỉ lệ a : b gần nhất với:
A. 1,75. B. 1,32. C. 1,48. D. 0,64.
nAlO2- = 0,1a, nOH- = 0,1b
nH+ = x = 0,1b + 0,09
nH+ = 0,4 = 0,1b + 0,1a
nH+ = 3,4x = 0,1b + 4.0,1a – 3.0,09
—> a = 2,4; b = 1,6; x = 0,25
—> a : b = 1,5
Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 gam muối sunphat trung hoà. Cho 15,8 gam A vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6 gam muối B. Xác định công thức phân tử của B.
Phân tử MX có tổng số hạt là 108, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M lớn hơn của X là 8. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn X2- là 8. Tìm M và X
Cho 3,62 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam A thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,56. B. 5,64. C. 2,34. D. 3,48.
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 56,9 gam. B. 58,6 gam. C. 48,0 gam. D. 44,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 triglixerit thì thu được 49,728 lít khí CO2 và 38,16 gam nước. Cũng lượng X trên khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 40% vừa đủ đun nóng thì thu được m gam muối khan và phần hơi Y. Ngưng tụ Y thì thu được 10,88 gam chất lỏng. Giá trị m gần nhất với
A. 31,0. B. 33,0. C. 35,0. D. 37,0.
Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 23 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong A là
A. 2,4 gam và 3,7 gam. B. 2,96 gam và 3 gam.
C. 1,84 gam và 3 gam. D. 2,3 gam và 2,96 gam.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đtkc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 33% và 67%. B. 39% và 61%.
C. 60% và 40% D. 42% và 59%.
Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng với KOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 11,2 gam KOH phản ứng và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 21,6 gam. Tên của X là
A. phenyl axetat. B. phenyl fomat.
C. etyl axetat. D. etyl fomat.
Cho 0,04 mol axit hữu cơ đơn chức tác dụng hoàn hoàn với 50 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì được 4,16 gam chất rắn khan. Tên của axit thực hiện phản ứng trung hoà là
A. axit propanoic. B. axit butanoic.
C. axit acrylic. D. axit benzoic.
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. HOCH2COOC2H5. B. CH3CH(OH)-COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2OH D. HCOOCH2CH2CHO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến