Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và HCl. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 41,94 B. 37,28 C. 46,60 D. 32,62
Đoạn 1:
OH- + H+ —> H2O
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đặt nH+ = x —> nOH- = x
—> nSO42- = nBa2+ = 0,5x
—> nAl3+ = x/3
Đoạn 2 có độ dốc nhỏ hơn đoạn 1 (Lượng kết tủa tạo ra ứng với cùng một lượng Ba(OH)2 giảm đi) —> Đoạn này chỉ có Al(OH)3.
3OH- + Al3+ —> Al(OH)3
Đoạn 4: Hòa tan Al(OH)3.
nBa(OH)2 = 0,375
—> nOH- = 0,375.2 = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 7x/3 – 0,75
m↓ = 233.0,5x + 78[7x/3 – 0,75] = 48,96
—> x = 0,36
—> a = mBaSO4 = 233.0,5x = 41,94 gam
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của z là
A. 55,16. B. 59,10. C. 49,25. D. 51,22.
Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là 20, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được H2O, H2 và dung dịch Z chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 5,376. C. 1,344. D. 6,272.
Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, caosu buna-S, tơ nilon-6,6. Số polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Hòa tan hết 8,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) vào dung dịch X. Thêm 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 2,5M vào X, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 62,2. B. 54,4. C. 46,6. D. 58,3.
Hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C6H10O4, là este hai chức) và 0,1 mol Y (C6H13O4N). Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và m gam hỗn hợp G gồm hai muối trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là
A. 40,2. B. 38,2. C. 42,5. D. 44,6.
Hỗn hợp X gồm etan, isobutilen, propin và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 1,2 mol CO2 và 1,50 mol H2O. Mặt khác, X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Cho 0,2 mol Y vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là
A. 0,15 mol. B. 0,20 mol. C. 0,10 mol. D. 0,05 mol.
Hỗn hợp X gồm 6 este đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam hỗn hợp Y gồm các muối khan và 10,2 gam hỗn hợp Z gồm các ancol. Cho Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong Y là
A. 20,73%. B. 15,68%. C. 18,24%. D. 14,56%.
Nung 27 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, S trong bình kín (không chứa không khí) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Để nguội B, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí (đktc) và còn lại là 3,2 gam chất rắn không tan. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong A
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2. Sau t (giây), thu được dung dịch X và 2,688 lít khí tại anot. Sau 2t (giây), tổng thể tích thoát ra ở hai cực là 7,392 lít. Cho m gam bột Fe vào X, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong nước và thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m là
A. 12,4. B. 14,8. C. 13,2. D. 11,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến