Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 xM và H2SO4 0,4M đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị của x là.
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,1
nBa(OH)2 = 0,2 —> nBaSO4 = 0,2
nAl2(SO4)3 = 0,2x và nH2SO4 = 0,08
Bảo toàn S —> 0,2x.3 + 0,08 = 0,2 —> x = 0,2
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Al và Zn cần dùng dung dịch HCl 14,6% thu được (18m + 8,74) gam dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 3,88 gam B. 4,70 gam
C. 3,82 gam D. 5,40 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào các bình đựng P2O5 và KOH dư, tỉ lệ khối lượng tăng lên của hai bình lần lượt là 9:44. Công thức của X là
A. C2H2 B. C3H8 C. C3H4 D. C2H4
Phản ứng của B với dung dịch HCl sinh ra khí không màu hóa nâu trong không khí và phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa màu trắng ánh lục, chuyển màu khác khi có không khí. tìm công thức của B (B là muối vô cơ trung hòa tan tốt trong nước)
Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và 0,48 mol hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hết trong dung dịch chứa 0,58 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cô cạn Z lấy muối nung đến khối lượng không đổi thu được 27,2 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư và Z không có mặt oxi thì thu được 36,24 gam hỗn hợp các hiđroxit. Giá trị gần nhất của a là
A. 10. B. 12. C. 9. D. 11
Hòa tan hết 2,04 gam kim loại M trong dung dịch X gồm HNO3 0,1M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y không chứa muối amoni và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm ba khí. Biết hỗn hợp khí Z chứa 0,28 gam N2, 0,6 gam NO và nguyên tố N trong Z chiếm 62,92% về khối lượng. Xác định kim loại M và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ một loại α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH gồm tripeptit X (x mol) và hexapeptit Y (y mol). Đốt cháy 0,1 mol E cần dùng 1,89 mol O2, thu được 2,98 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng x mol X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 42,80 gam. B. 44,24 gam.
C. 36,40 gam. D. 37,84 gam.
X là este hai chức, mạch hở có mạch cacbon phân nhánh. Đun nóng 0,15 mol este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối Y duy nhất và 13,5 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và T (MZ< MT). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,45 mol O2, thu được Na2CO3 và 22,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức phân tử là C8H12O4.
B. X không tồn tại đồng phân hình học (cis-trans).
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được 3 mol CO2 và 4 mol H2O.
D. X tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giá trị của m là.
A. 7,15 gam B. 7,04 gam
C. 3,25 gam D. 3,20 gam
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este mạch hở gồm este Y (C4H6O2) và este Z (C3H6O2) với dung dịch KOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm hai ancol có khối lượng 9,65 gam và hỗn hợp T chứa hai muối. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp T là.
A. 5,10 gam. B. 10,50 gam.
C. 6,30 gam. D. 12,60 gam.
Cho 1,25a mol Fe vào dung dịch chứa 4a mol HNO3 loãng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được dung dịch X. Trong các chất và dung dịch sau: HCl, AgNO3, Cl2, Cu, Na2CO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là.
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến