Cho V lít CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch A có chứa 2,96 gam muối. Tính V.
Đặt a, b là số mol Na2CO3 và NaHCO3
CO2 + 2NaoH —> Na2CO3 + H2O
a…………2a…………….a
CO2 + NaOH —> NaHCO3
b………..b……………..b
m muối = 106a + 84b = 2,96
nNaOH = 2a + b = 0,05
—> a = 0,02 và b = 0,01
—> nCO2 = a + b = 0,03
—> V = 0,672 lít
Cho 39,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl2, Al(NO3)3, KMnO4 phản ứng với dung dịch chứa 1,16 mol HCl vừa đủ thu được khí gồm 0,02 mol NO, 0,03 mol N2, a mol Cl2 và dung dịch muối (M) chứa 1,79 mol các ion. Biết (M) phản ứng tối đa với 50,4 gam NaOH thu được 27,3 gam kết tủa. Phần trăm mol Mg trong X là:
1. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 120ml dung dịch Ca(OH)2 1M
a) Xác định muối và khối lượng muối tạo thành
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm? Tăng giảm bao nhiêu gam
2. Thổi từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 21,7 gam kết tủa. Tính V?
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 25,35 gam M cần 22,68 lít O2 đktc, thu được 14,85g H2O. Mặt khác cho 16,9 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 18,4g hỗn hợp hai muối R1COONa, R2COONa và 5,8g R’OH (R2 = R1 + 14; R1, R2 và R’ là các gốc hidrocacbon). Xác định CT của X và Y.
Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh có pH = 5 với V2 lít dung dịch bazo mạnh có pH = 9 theo tỉ lệ như thế nào để được dung dịch có pH = 6?
Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị n, m làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Hoà tan hết trong axit HCl thu được 1,792 lit H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần.
Phần 3: Nung trong oxi dư thu được 2,84g hỗn hợp gồm 2 oxit là A2On và B2Om. Tính tổng khối lượng mỗi phần và xác định 2 kim loại A và B.
Cho hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở). Trong phân tử X và Y, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mO : mN tương ứng là 4 : 3 và 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E cần 280 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng) chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của Gly và b mol muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam E bằng khí O2, thu được CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 3 B. 2 : 1
C. 4 : 3 D. 2 : 3
Cho 100ml dung dịch KOH xM vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và AlCl3 0,2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính x.
Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y. cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 2,51g chất rắn Z. Xác định công thức phù hợp cho X
Để trung hòa dung dịch A có chứa 5,6 gam ROH cần dùng 200 gam dung dịch HCl nồng độ 1,825%.
a. Xác định công thức của ROH ?
b. Lấy 200 gam dung dịch A (ở trên) có nồng độ 8,4% tác dụng với 200 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Cho 6,12 gam hỗn hợp gồm Na2SO3 và CaSO3 tác dụng với 73 gam dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
c) Dẫn toàn bộ khí thu được ở trên đi qua 200 ml dung dịch KOH 0,4 M. Tính khối lượng sản phẩm thu được
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến