Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A.2,34.B.1,17.C.1,56.D.0,78.
Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:A.0,5 lít B.0,6 lít C.0,7 lít D.0,8 lít
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: ==, d':== và tạo với đường thẳng d một góc .A.Với t=-1=> ∆: ;Với t=4 => ∆:B.Với t=-1=> ∆: ; Với t=4=>∆:C.Với t=-1=> ∆: ; Với t=4 =>∆:D.Với t=-1=>∆: ; Với t=4=> ∆:
Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp?A.Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơB.Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên Trái đất.C.Làm trong sạch bầu khí quyển.D.Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành 2 phần:-Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.-Phần 2 đem tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa.Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch XA.C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%B.C%AlCl3=12,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%C.C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 15,1% D.C%AlCl3=12,01%; C%Al2(SO4)3= 15,1%
Cho 26,91 gam kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và 17,94 gam kết tủa. Xác định giá trị của V?A.V = 7,728 lít hoặc V = 13,104 lít B.V = 7,952 lít hoặc V = 12,88 lít C.V = 7,728 lít hoặc V = 12,88 lít D.V = 7,952 lít hoặc V = 13,104 lít
Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:A.75 B.150 C.300 D.200
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 550 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:A.51,30. B.59,85. C.34,20. D.68,4.
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V2> V1. Tỉ lệ V2: V1 là:A.4:3 B.25:9 C.13: 9D.7 : 3
Đặc điểm nổi bật nhất của Nê-đéc-lan trước khi bùng nổ cách mạng tư sản là gì?A.Nền kinh tế phong kiến phát triển mạnh, khống chế toàn bộ các hoạt động trong xã hội.B.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, không bị chế độ phong kiến kìm hãm.C.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh nhất châu Âu với nhiều thành phố và hải cảng lớn.D.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến