(1,0 điểm):Đốt hoàn toàn 8,0g lưu huỳnh bằng khí O2 dư, thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 26. Cho toàn bộ hỗn hợp A vào bình kín có V2O5 rồi nung nóng đến 4500C . Sau một thời gian phản ứng , làm nguội bình rồi cho toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 46,6g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.A.B.C.D.
A.B.C.D.
(1,0 điểm):Đem hỗn hợp X gồm : FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau khi kết thúc phản ứng cho tác dụng tiếp với dung dịch HCl đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Hấp thụ từ từ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Thu được kết tủa. Cho Z tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được một chất khí duy nhất. Viết phương trình phản ứng xảy ra.A.B.C.D.
(2 điểm):Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A, B, C có dạng là CnH2n+2 và CmH2m trong đó có 2 chất có số mol bằng nhau.Cho 4,48 lit hỗn hợp khí X vào bình chứa 13,44 lit O2 rồi bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn( giả sử sản phẩm chỉ tạo ra CO2 và H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi qua bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng 8,28g và bình (2) có 55,16g kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.a. Tính khối lượng hỗn hợp khí X ban đầu.b. Xác định công thức phân tử của A, B, C.A.B.C.D.
(2 điểm):1.Nhiệt phân 1 lượng MgCO3 trong một thời gian , được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được khí B và dung dịch D. Dung dịch D tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa M. Xác định các chất A, B, C, D, M và viết phương trình hóa học xảy ra.2. Chia dung dịch Ca(OH)2 a(M) thành 3 phần bằng nhau rồi thực hiện lần lượt 3 thí nghiệm: - Thí nghiệm 1 : Hấp thụ V lit khí CO2 vào phần 1 thu được m1 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2 : Hấp thụ (V + 2,688) lit khí CO2 vào phần 2 thu được m2 gam kết tủa. - Thí nghiệm 3 : Hấp thụ (V + V1) khí CO2 vào phần 3 thu được kết tủa lớn nhất là m3 gam.Biết m1 : m2 = 4 : 1 và 13m1 = 8m3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V1.A.B.C.D.
(2 điểm):1. Độ tan của MgSO4 ở 500C là 50,4g ; ở 200C là 35,5g. Có 600 g dung dịch MgSO4 bão hòa ở 200C , nếu đun nóng dung dịch này đến 500C thì khối lượng MgSO4 hòa tan thêm để tạo dung dịch muối bão hòa ở 500C là bao nhiêu gam.2. Cho m gam Mg vào 300 ml dung dịch X chứa AgNO3 0,1M và CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,16g chất rắn. Tính m.A.B.C.D.
(2 điểm):1. Từ tinh bột và các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ, hãy viết phương trình hóa học điều chế etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).2. Tiến hành lên men giấm 460 ml rượu etylic 80 với hiệu suất 30%. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được.A.B.C.D.
(2,0 điểm):Hỗn hợp X gồm Cu,Mg và Fe3O4.Cho 20,8g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y, thấy thoát ra 3,584 lit khí(dktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z, lọc lấy Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .- Tính m- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong 20,8g X.A.B.C.D.
(2,0 điểm):Chia 16,24g hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit (A) CnH2n+1COOH thành 2 phần bằng nhau :- Phần 1 : để trung hòa hoàn toàn cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M- Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 125 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 16,0g kết tủa.1. xác định công thức cấu tạo của A2. Thực hiện phản ứng este hóa 12,18g hỗn hợp X trên với hiệu suất 75% thu được m gam este. Tính m.A.B.C.D.
(2,0 điểm):1.(1,0 điểm) Khử hoàn toàn 6,96g oxit kim loại MxOy cần dùng vừa đủ 2,688 lit khí CO. Toàn bộ lượng kim loại M thu được đem hòa tan hết vào dung dịch HCl thấy thoát ra 2,016 lit khí. Xác định công thức oxit MxOy. Biết thể tích các khí đo ở dktc.2.(1,0 điểm) Cho 13,6g dung dịch rượu etylic có độ rượu là a0 tác dụng với kim loại Na dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2(dktc). Tính a0. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml ; của nước là 1,0g/mlA.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến