Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy sau giảm phân I, 40 tế bào có nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số lượng tinh trùng có bộ NST bình thường được tạo ra trong quá trình trên là:A.7960B.7920.C.1960.D.1920
Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệA.B.C.D.
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng làA.B.C.D.
Ở phép lai giữa hai ruồi giấm đều có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp về tất cả các tính trạng thu được F1, trong đó ruồi giấm đực có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi giấm cái đồng hợp về tất cả các cặp gen là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và tính trạng mắt trắng ở F1 chỉ xuất hiện ở các con ruồi đực.A.12,25%B.8,75%.C.6,13%D.14,50%
Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Dãy chứa hết các chất lưỡng tính là:A.Al, Al2O3; Al(OH)3; NaHCO3; NH2C2H4COOHB.Al2O3; Al(OH)3; NaHCO3; NH2C2H4COOHC.Al2O3; Al(OH)3; NH2C2H4COOHD.Tất cả chất trên
Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng?A.Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trướcB.Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catotC.Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catotD.Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O
Cho các chất sau, có bao nhiêu chất làm mất màu nước brom: SO2; CO2; C2H4, C6H5CH3; C6H5OH; HCOOH, C6H12O6 (glucozo), C12H22O11 (saccarozo), PVC.A.6B.5C.7D.4
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu đúng về CLTN1) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.2) CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn3) CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể4) Alen trội có hại bị CLTN loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể5) CLTN tác động trực tiếp lên từng alenSố phát biểu đúng: A.1B.2C.3D.4
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểmA.Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.B.Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.C.Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.D.Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?A.Phân bố theo nhómB.Phân bố ngẫu nhiênC.Phân bố đồng đềuD.Phân bố theo độ tuổi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến