Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
mO bị lấy = 0,32 —> nO bị lấy = 0,02
nCO + nH2 = nO bị lấy = 0,02
—> V = 0,448 lít
Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 18,08. B. 9,76. C. 11,86. D. 16,0.
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. FeO và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448.
C. Fe3O4 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,224.
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
A. 70,4. B. 65,6. C. 72,0. D. 66,5.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước dung dịch A. Dẫn luồng khí H2S qua dung dịch A đến dư được kết tủa nhỏ hơn 2,51 lần lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch BaS dư vào dung dịch A. Tương tự nếu thay FeCl3 bằng FeCl2 trong A với khối lượng như nhau (được dung dịch B) thì lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch H2S dư vào B nhỏ hơn 3,36 lần lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch BaS dư vào B. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và khối lượng chất rắn A là
A. Fe2O3 và 5,6 gam. B. Fe3O4 và 1,93 gam.
C. Fe2O3 và 4,2 gam. D. Fe3O4 và 2,8 gam.
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C3H9O3N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 18,86. B. 16,36. C. 15,18. D. 19,58.
Điều chế từng kim loại từ hỗn hợp sau: NaCl, AlCl3, CuCl2 theo 2 trường hợp không tăng khối lượng và tăng khối lượng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến