Cho v lít khí SO2 (đktc) qua m gam dung dịch Ba(OH)2 25%. Thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Đun sôi dung dịch A thì thu được thêm 10,85 g kết tủa nữa. Tính giá trị của v,m?
SO2 + Ba(OH)2 —> BaSO3 + H2O
0,1………..0,1……………0,1
2SO2 + Ba(OH)2 —> Ba(HSO3)2
2x………….x……………………x
Ba(HSO3)2 —> BaSO3 + SO2 + H2O
x……………………..x
—> nBaSO3 = x = 0,05
nSO2 = 2x + 0,1 = 0,2 —> V = 4,48
nBa(OH)2 = x + 0,1 = 0,15 —> mdd = 102,6
cho em hỏi tại sao lại ra mdd bằng 102,6 vậy ạ
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A gồm CH4, C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2 A trong thời gian 3860 giây, thì anot thu được V lít khí (đktc) và m gam kim loại ở catot. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 0,784; 2,56. B. 0,56; 3,2.
C. 0,448; 2,56. D. 0,336; 3,2.
Đốt cháy m gam cacbon trong 2,24 lít khí O2. Sau một thời gian thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X. Hấp thụ X vào dung dịch NaOH, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi hết 50ml dung dịch HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,48. B. 0,60. C. 0,66. D. 0,72.
Chia 42 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức thành hai phần bằng nhau:
PHẦN 1: Cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được tối đa 4,48 lít CO2 (đktc)
PHẦN 2: Đun nóng với 20,7g ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sau phản ứng thu được m (g) hỗn hợp este. Biết hiệu suất của các phản ứng este hóa đều là 60%
a) Tính giá trị m
b) Nếu biết tỉ lệ số mol của hai axit cacboxylic trong hỗn hợp đầu là 1:3, hãy xác định công thức cấu tạo của hai axit đã dùng
Cho hỗn hợp Etilen và metan vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và thu được 18,8 gam đibrom etan. Khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Nung nóng m (gam) butan với xúc tác thích hợp thu được 0,08 mol X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4, H2 và cho toàn bộ X vào dung dịch Br2 dư thấy m tăng lên 3,2 gam, nếu đem hỗn hợp X đi đốt thì thể tích CO2 và H2O không thể là:
A. 4,032 B. 12,096 C. 16,128 D. 20,160
Cho một ankan X có công thức C7H16 , crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào?
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O4) là muối của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C3H10N2O6), tripeptit Z (CmH2m-3N3O6). Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,64 mol NaOH thu được 50,35 gam hỗn hợp muối và 7,26 gam hỗn hợp khí T gồm 2 amin có tỉ khối so với H2 là 121/7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 65,27% B. 20,72% C. 34,72% D. 44,55%
Hỗn hợp X gồm ba este đều hai chức, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức (trong đó este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 43,75% về số mol). Đốt cháy 13,34 gam X cần dùng 0,655 mol O2 thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Đun nóng 13,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một muối Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140 độ C, thu được 4,2965 gam hỗn hợp gồm ba ete (trong đó có ete T). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng 22:9. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của hai ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Số nguyên tử hidro trong phân tử este có khối lượng phân tử lớn nhất là?
A. 12 B. 8 C. 10 D. 14
Nung hỗn hợp gồm CaCO3, MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X và V lít CO2. Hòa tan hoàn toàn X vào nước được dung dịch Y và chất rắn. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ở trên vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Chất tan trong dung dịch Z là
A. Ca(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2. C. Ca(OH)2. D. Mg(OH)2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến