– Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái,…được nêu ở động – tính từ như thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.
+Phó từ quan hệ thời gian: Ví dụ: đã, sắp, từng…
+ Phó từ chỉ mức độ :Ví dụ: rất, khá…
+Phó từ chỉ sự tiếp diễn : ví dụ: vẫn, cũng…
+Phó từ chỉ sự phủ định: Ví dụ: Không, chẳng, chưa..
+Phó từ cầu khiến: Ví dụ: hãy, thôi, đừng, chớ…
– Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
+ Bổ nghĩa về mức độ: Ví dụ: rất, lắm, quá.
+Về khả năng: Ví dụ: có thể, có lẽ, được
+Kết quả: Ví dụ: ra, đi, mất.