Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Trọng lượng riêng của sắt là?A.78 (N/m3)B.780 (N/m3)C.78000 (N/m3)D.7800 (N/m3)
Trong 4 cách sau:1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêngCác cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?A.Các cách 1 và 3 B.Các cách 1 và 4C.Các cách 2 và 3 D.Các cách 2 và 4
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.32,3 B.38,6 C.46,3 D.27.4
Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:A.1,59 B.1,17 C.1,95 D.1.71
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V2> V1. Tỉ lệ V2: V1 là:A.4 : 3B.25 : 9 C.13 : 9D.7 : 3
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.27.96B.29.52C.36.51D.1,5
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành 2 phần:- Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.- Phần 2 đem tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa.Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch XA.C%AlCl3 =10,01%; C%Al2(SO4)3 = 17,1% B.C%AlCl3 =12,01%; C%Al2(SO4)3 = 17,1% C.C%AlCl3 =10,01%; C%Al2(SO4)3 = 15,1% D.C%AlCl3 =12,01%; C%Al2(SO4)3 = 15,1%
Thêm 200 ml dung dịch A chứa NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,025M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,1M thu được kết tủa B. Lọc, tách B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn D. Tính m?A.0,51 gam B.1,02 gamC.5,1 gamD.10,2 gam
Cho V lít dung dịch NaOH 0,3 mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Lọc tách kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là:A.0,2 hoặc 1,0B.0,2 hoặc 2,0C.0,3 hoặc 4,0D.0,4 hoặc 1,0
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:A.1,2. B.1,8. C.2,4. D.2,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến