Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
Vật có thế năng là quả bóng đang bay trên cao vì quả bóng ở một vị trí nhất định so với mặt đất
⇒ Chọn ý $A$
Câu 2 : Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật : chuyển động nhanh lên.
⇒ Chọn ý $B$
Câu 3 : Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, đun nóng đáy cố, sau một thời gian thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Do hiện tượng đối lưu
⇒ Chọn ý $B$
Câu 4 : Đơn vị của công suất là : $W$
⇒ Chọn ý $D$
Câu 5 : Nhiệt dung riêng của nước là $4200J/kg.K$ cho biết : Muốn làm cho $1 kg$ nước nóng thêm $1^{o}C$ cần truyền cho nước một nhiệt lượng là $4200J$
⇒ Chọn ý $A$
Câu 6 :
Vì khối lượng gầu nước Long kéo nặng gấp đôi khối lượng gầu nước Nam kéo
⇒ Trọng lượng của gầu nước Long kéo nặng gấp đôi trọng lượng gầu nước Nam kéo $($ Vì $P=10m)$
Công mà Long thực hiện là : $A_{Long}=P.h(J)$
Công mà Nam thực hiện là : $A_{Nam}=\frac{P.h}{2}=\frac{A_{Long}}{2}(J)$
⇒ Công mà Long thực hiện lớn hơn
Mà thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long. Nên công suất của 2 người là :
Công suất của Long là : $\mathscr{P}_{Long}=\frac{A_{Long}}{t}$
Công suất của Nam là : $\mathscr{P}_{Nam}=\frac{A_{Nam}}{\frac{t}{2}}=\frac{\frac{A_{Long}}{2}}{\frac{t}{2}}=\frac{A_{Long}}{t}$
⇒ Công suất của 2 người bằng nhau
⇒ Chọn ý $C$
Câu 7: Công thức tính nhiệt lượng đúng : $Q= m.c.∆t$
⇒ Chọn ý $A$
Câu 8 : Người ta thường dùng chất liệu sứ mà không dùng chất liệu nhôm để làm bát ăn cơm vì : Sứ cách nhiệt tốt hơn. Tránh cho tay bị bỏng
⇒ Chọn ý $D$
Câu 9: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt không phải bức xạ nhiệt là : Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
Vì đây là dẫn nhiệt
⇒ Chọn ý $C$
Câu 10 : Công thức tính công suất là : $\mathscr{P}=\frac{A}{t}$
Câu 11:
$t=3$ phút $=180s$
$A=144kJ=144000J$
$\mathscr{P}=?$
Công suất của máy cày là :
$\mathscr{P}=\frac{A}{t}=\frac{144000}{180}=800W$
⇒ Chọn ý $C$
Câu 12 : Khi trộn $50 cm³$ rượu vào $50 cm³$ nước ta thu được một hỗn hợp rượu-nước có thể tích : nhỏ hơn $100 cm³$
Vì giữa các phân tử rượu và nước có khoảng cách
⇒ Chọn ý $B$
Câu 13 :
a, Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là $(1)$ thực hiện công và (2) dẫn nhiệt
b. Nhiệt lượng của một vật phụ thuộc vào $(3)$ khối lượng vật, $(4)$ nhiệt dung riêng chất làm vật và $(5)$ độ tăng nhiệt độ của vật.
c. Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi $(6)$ nhiệt độ cân bằng thì dừng lại.
Câu 14 :
Bài 1 : $a,$
$m_{1}=0,24kg$
$c_{1}=880J/kg.K$
$m_{2}=V.D=0,00175.1000=1,75kg$
$c_{2}=4200J/kg.K$
$t=24^{o}C$
$Q=?$
Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm là :
$Q_{thu_{1}}=m_{1}.c_{1}.Δt_{1}=0,24.880.(100-24)=16051,2(J)$
Nhiệt lượng thu vào của nước là :
$Q_{thu_{2}}=m_{2}.c_{2}.Δt_{2}=1,75.4200.(100-24)=558600(J)$
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước là :
$Q=Q_{thu_{1}}+Q_{thu_{2}}=16051,2+558600=574651,2(J)$
$b,$
$m_{1}=0,1kg$
$c_{1}=380J/kg.K$
$t_{1}=120^{o}C$
$m_{2}=0,5kg$
$c_{2}=4200J/kg.K$
$t_{2}=25^{o}C$
$t=?$
Gọi nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt là $t^{o}C$
Nhiệt lượng tỏa ra của ấm đồng là :
$Q_{tỏa}=m_{1}.c_{1}.Δt_{1}=0,1.380.(120-t)=38.(120-t)(J)$
Nhiệt lượng thu vào của nước là :
$Q_{thu}=m_{2}.c_{2}.Δt_{2}=0,5.4200.(t-25)=2100.(t-25)(J)$
Phương trình cân bằng nhiệt :
$Q_{tỏa}=Q_{thu}$
$38.(120-t)=2100.(t-25)$
$4560-38t=2100t-52500$
$2138t=57060$
$t≈26,69^{o}C$
Câu 15 :
$\mathscr{P}=15kW=15000W$
$m=1$ tần $ =1000kg$
$h=6m$
$H=80$%
$a, A_{ci}=?$
$b,t=?$
a, Công có ích của động cơ là :
$A_{ci}=P.h=1000.10.6=60000(J)$
b, Công toàn phần là :
$A_{tp}=\frac{A_{ci}}{\frac{80}{100}}=\frac{60000}{\frac{80}{100}}=75000(J)$
Thời gian nâng vật là :
$t=\frac{A_{tp}}{\mathscr{P}}=\frac{75000}{15000}=5s$