Cho hằng số Planck h = 6,625.10−34 (Js); tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 (m/s); độ lớn điện tích của electron e = 1,6.10−19 (C). Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 (μm). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng làA. 0,1 (μm). B. 0,2 (μm). C. 0,3 (μm). D. 0,4 (μm).
Photon ánh sáng được bức xạ khi:A. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn. B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn. C. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản. D. Nguyên tử ở trạng thái kích thích có mức năng lượng cao.
Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo bohr thứ ba (quỹ đạo M) là 4,77. Bán kính bằng 19,08 là bán kính quỹ đạo Bohr thứA. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA : 11aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn thì quần thể có cấu trúc di truyền là:A. 31AA : 11aa. B. 30AA : 12aa. C. 29AA : 13aa. D. 28AA : 14aa.
Một quần thể chuột ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. Số cá thể lông hung chiếm 16%. Biết gen A quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên làA. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa. B. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa. C. 0,16AA + 0,36Aa + 0,48aa. D. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa.
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn thì số cá thể dị hợp Aa trong quần thể sẽ làA. 9900. B. 900. C. 8100. D. 1800.
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1, thì tần số tương đối của alen A và alen a làA. p(A) = 0,50; q(a) = 0,50. B. p(A) = 0,64; q(a) = 0,36. C. p(A) = 0,88; q(a) = 0,12. D. p(A) = 0,65; q(a) = 0,35.
Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, f là tần số, λ là bước sóng ánh sáng, h là hằng số Plăng, phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng (thuyết phôtôn ánh sáng)?A. Mỗi một lượng tử ánh sáng mang năng lượng xác định có giá trị e = hf. B. Mỗi một lượng tử ánh sáng mang năng lượng xác định có giá trị ε = h. C. Vận tốc của phôtôn trong chân không là c = 3.108 (m/s). D. Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn (lượng tử ánh sáng).
Có 3 mức năng lượng EK, EL, và EM của nguyên tử hiđrô. Một phôton có năng lượng bằng EM − EK bay đến gặp nguyên tử này, nguyên tử sẽ:A. Không bị hấp thụ. B. Bị hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái. C. Bị hấp thụ và chuyển từ K lên L rồi từ L lên M. D. Bị hấp thụ và chuyển thẳng từ K lên M.
Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,1854 μm thì hiệu điện thế hãm là UAK = -2 V. Cho biết vận tốc ánh sáng trong chân không c =3.108 m/s; hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; điện tích electron e = -1,6.10-19 C. Nếu chiếu vào catốt của tế bào quang điện đó một và vẫn duy trì hiệu điện thế giữa anốt và catốt là UAk = -2 V thì động năng cực đại của các quang electron khi bay sang đến anốt là bao nhiêu?A. Wđ = 3,7 eV. B. Wđ = 4,7 eV. C. Wđ = 5,7 eV. D. Wđ = 6,7 eV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến