Tập xác định của tất cả hàm số trên là $D=\mathbb{R}$
Với $y=f(x)=|x|$
$f\left( { - x} \right) = \left| { - x} \right| = \left| x \right| = f\left( x \right)$
Đây là hàm chẵn
Với $y=f(x)=x^2+4x$
$\begin{array}{l}
f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} + 4\left( { - x} \right)\\
= {x^2} - 4x \ne - f\left( x \right),f\left( x \right)
\end{array}$
Hàm không chẵn, không lẻ.
Với $y=f(x)=-x^4+2x^2$
$\begin{array}{l} f\left( { - x} \right) = - {\left( { - x} \right)^4} + 2{\left( { - x} \right)^2}\\ = - {x^4} + 2{x^2} = f\left( x \right) \end{array}$
Đây là hàm chẵn
Với $y=f(x)=-x^2+2x^3$
$\begin{array}{l} f\left( { - x} \right) = - {\left( { - x} \right)^2} + 2{\left( { - x} \right)^3} = - {x^2} - 2{x^3}\\ \ne f\left( x \right), - f\left( x \right) \end{array}$
Suy ra hàm không chẵn không lẻ.
Vậy có $2$ hàm chẵn. Chọn $B$