Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được :A.CH3Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2B.CO2, C2H4, CH3CHOC.CH3COOH, C2H4, CH3CHOD.HCHO, CH3Cl , CH3COOH
Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư, nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa làA.50,00 %B.31,25%C.62,50%D.40,00%
Cho các phát biểu sau:(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...), hoặc rắn (như triolein...). (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch dài và không phân nhánh.Số phát biểu đúng là:A.5B.4C.3D.2
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Giá trị m làA.16,8B.24,8C.32,1D.Đáp án khác
Sự so sánh nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính axitA.C6H5OH < p-CH3 - C6H4 - OH< p-O2N-C6H4 - OH< CH3COOHB.C6H5OH < p- CH3 - C6H4 - OH < CH3COOH < p-O2N - C6H4 - OHC.p-CH3-C6H4OH < C6H5OH < p-O2N-C6H4OH< CH3COOHD.p-CH3-C6H4OH < C6H5OH < CH3COOH < p-O2N - C6H4 - OH
Phát biểu nào sau đây là đúng ?A.Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.B.Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng dolomit.C.Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.D.CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit
cho dãy các oxit : NO2 , Cr2O3 , SO2 , CrO3 , CO2 , P2O5 , Cl2O7 , SiO2 , CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?A.6B.7C.8D.5
Cho sơ đồ phản ứngCrO3 Z → X.X,Y,Z là hợp chất chứa crom. X,Y,Z lần lượt là A.Na2Cr2O7 , Na2CrO4 , CrCl3.B.Na2CrO4 , Na2Cr2O7 , Cl2.C.Na2CrO4 , Na2Cr2O7 , CrCl3D.NaCrO2 , Na2Cr2O7 , CrCl3.
Chia 31,2 gam hỗm hợp X gồm Cr và Zn , Ni và Al thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được 7,28lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng với khí Cl2 (dư ) đốt nóng , thu được 42,225 gam muối clorua . Phần tram khối lượng của crom trong hỗn hợp X là A.26,04%B.66,67%C.33,33%D.39,07%
Nung nóng 46,6gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau . Phần một phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M (loãng ).Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl .Gía trị của a là A.0,9B.1,3C.0,5D.1,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến