Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
nerve (n): sự gan dạ; dũng khí
nervous (a): sợ sệt, rụt rè
nervously (adv): bồn chồn, lo lắng
nervousness (n) trạng thái hốt hoảng
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be “am” và có trạng từ “so”
Tạm dịch: Tôi lo lắng đến mức tôi không thể nói gì ngoài việc giữ im lặng.
Đáp án:BĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Honest (a): trung thực, chân thật
Honesty (n): tính trung thực, tính chân thật
Honestly (adv): [một cách] trung thực, chân thật
Dishonest (a): bất lương, không trung thực
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau.
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi không thực sự thích công việc hiện tại của tôi.
Đáp án:CĐáp án câu 3 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
recommend (v): giới thiệu
recommended (v, quá khứ): giới thiệu
recommender (n): người giới thiệu, người tiến cử
recommendation (n): sự giới thiệu, thư giới thiệu
Ở đây ta cần một danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Thư giới thiệu đôi khi thực sự cần thiết cho bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
Đáp án:DĐáp án câu 4 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
interesting (a): thú vị
satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng
stressful (a): căng thẳng, áp lực
wonderful (a): tuyệt vời
Tạm dịch: Công việc của cô căng thẳng đến mức cô quyết định bỏ nó.
Đáp án:CĐáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
reduce (v): giảm bớt, hạ bớt
lower (v): hạ thấp, thả xuống
chop (v): ngưng hoạt động; giảm rất nhiều
crease (v): [làm cho] có nếp gấp
Tạm dịch: Một vài ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm áp lực công việc.
Đáp án:AĐáp án câu 6 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
indicate (v): chỉ, chỉ ra
express (v): bày tỏ, biểu lộ
interest (v): làm cho quan tâm, thích thú
relate (v): có quan hệ, có liên quan
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết một số thông tin liên quan đến công việc không?
Đáp án:DĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
be interested + in: quan tâm, thích thú đến…
be satisfied + with: vừa ý, hài lòng với…
be concerned + about: lo lắng, bận tâm về…
be well prepared + for: chuẩn bị tốt cho…
Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.
Đáp án:DĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự
experience (n): kinh nghiệm
attention (n): sự chú ý
impression (n): ấn tượng
Tạm dịch: Trình độ và kinh nghiệm là hai yếu tố quan trọng nhất giúp bạn có được một công việc tốt.
Đáp án:BĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
résumé (n): lý lịch
recommendation (n): thư giới thiệu
reference (n): sách tham khảo
curriculum vitae (n): lý lịch
photograph (n): ảnh, bức hình
=> résumé = curriculum vitae
Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, bạn phải gửi lý lịch và hồ sơ của bạn cho công ty.
Đáp án:CĐáp án câu 10 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
To call for: gọi, yêu cầu, đòi hỏi
To call in: đặt hàng, yêu cầu trả lại
To call over sth: giải thích cái gì
Không có “call with”
Tạm dịch: Tôi vừa mới được gọi phỏng vấn. Tôi rất lo.
Đáp án:AĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
To bring somebody (something) with somebody: mang ai/cái gì theo
Tạm dịch: Tôi phải mang theo gì đến cuộc phỏng vấn?
Đáp án:AĐáp án câu 12 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
“a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe
Dùng “an” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Tạm dịch: Biết kỹ năng và thế mạnh của bạn là một phần quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm.
Đáp án:BĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
“a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe. Dùng “an” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Tạm dịch: Sinh viên cần thêm tiền có thể tìm việc làm bán thời gian.
Đáp án:AĐáp án câu 14 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
“who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ
“that” thay thế cho cả người và vật
“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ
Tạm dịch: Cô Young, người mà nhiều học sinh của cô đang viết thư cho, đang sống hạnh phúc và bình yên ở Canada.
Đáp án:BĐáp án câu 15 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
“who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ
“that” thay thế cho cả người và vật
Ở đây ta dùng “some of whom”
Tạm dịch: Tôi thấy rất nhiều người mới ở bữa tiệc, một số người có vẻ quen thuộc.
Đáp án:AĐáp án câu 16 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
“that” thay thế cho cả người và vật
“when” thay thế cho một thời điểm
“which” trong câu này thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước
“who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
Tạm dịch: Người bạn của tôi cuối cùng đã quyết định từ bỏ công việc của mình, điều này làm tôi khó chịu.
Đáp án:CĐáp án câu 17 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ
“that” thay thế cho cả người và vật
“which” thay thế cho danh từ chỉ vật
“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ
Tạm dịch: Anh ta là người có chiếc xe đã bị đánh cắp vào tuần trước.
Đáp án:DĐáp án câu 18 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
“that” thay thế cho cả người và vật
“which” thay thế cho danh từ chỉ vật
“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ
“when” thay thế cho một thời điểm
Tạm dịch: Họ vừa tìm thấy cặp đôi và chiếc xe của họ đã bị cuốn trôi trong cơn bão nặng vào tuần trước.
Đáp án:AĐáp án câu 19 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
“when” thay thế cho một thời điểm
“which” thay thế cho danh từ chỉ vật
“where” thay thế cho một địa điểm
“why” chỉ một lý do
Tạm dịch: Đó là mùa đông tồi tệ nhất mà bất cứ ai cũng có thể nhớ.
Đáp án:BĐáp án câu 20 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
“why” chỉ một lý do
“which” thay thế cho danh từ chỉ vật
“that” thay thế cho cả người và vật
“when” thay thế cho một thời điểm
Tạm dịch: Tôi muốn biết lý do tại sao anh ấy quyết định từ bỏ công việc.
Đáp án:A