Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
game (n): trò chơi; to play games (v): chơi trò chơi
treat (n,v): thiết đãi, đối đãi
trick (n): mánh khoé, trò bịp; to play tricks on sb (v): mánh khoé, lừa ai đó
card (n): bài, thẻ; to play cards (v): chơi bài
Tạm dịch: Mọi người thích chơi trò lừa lẫn nhau vào ngày Cá tháng tư.
Đáp án:CĐáp án câu 2 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
candy (n): kẹo
sweet (n): đồ ngọt
apple pie (n): bánh táo
cake (n): bánh, bánh ngọt
Tạm dịch: Người Trung Quốc ăn loại bánh đặc biệt vào Trung thu. Chúng rất ngọt và được làm từ rất nhiều trứng.
Đáp án:DĐáp án câu 3 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
marriage (n): cuộc hôn nhân
celebration (n): lễ kỷ niệm
anniversary (n): ngày kỷ niệm, lễ kỷ niệm
wedding ceremony (n): đám cưới
Tạm dịch: Janice và Mike sắp cưới. Họ dự định tổ chức một lễ cưới nhỏ với một vài thành viên trong gia đình.
Đáp án:DĐáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
parade (n): cuộc diễu hành
festival (n): lễ hội
party (n): bữa tiệc
celebration (n): lễ kỷ niệm
Tạm dịch: Đã từng có một cuộc diễu hành quân sự tại Quảng trường Đỏ vào ngày 1 tháng 5.
Đáp án:AĐáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
To decorate something with something (v): trang trí thứ gì bằng thứ gì khác
Tạm dịch: Họ thường trang trí nhà với nhiều hoa đẹp.
Đáp án:AĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
character (n): tính cách, nhân vật
behaviour (n): cách ứng xử, hành vi
attitude (n): thái độ; quan điểm
manner (n): lối, cách (manners (n): cách ứng xử)
Tạm dịch: Không ai có thể chấp nhận thái độ của anh ta khi làm việc. Anh ta thật vô trách nhiệm.
Đáp án:CĐáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
who: ai; dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ từ trong câu
whom: ai; dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu
whose + danh từ: của ai; thể hiện mối quan hệ sở hữu
which: cái gì; dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Nguyễn Du là tác giả viết Truyện Kiều.
Đáp án:AĐáp án câu 8 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
though + mệnh đề: mặc dù, tuy
because + mệnh đề: bởi vì
and: và
when: khi, khi nào
Tạm dịch: Họ phải đến trường dù cho trời đang mưa.
Đáp án:AĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
whose + danh từ: của ai; thể hiện mối quan hệ sở hữu
who: ai; dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ từ trong câu
which: cái gì; dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật
whom: ai; dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu
Tạm dịch: Auld Lang Syne là bài hát được hát vào đêm Giao thừa.
Đáp án:CĐáp án câu 10 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Trước các tháng trong năm, ta dùng giới từ “in”
Tạm dịch: Họ phải thu hoạch vụ mùa trước khi trời mưa vào tháng Chín.
Đáp án:AĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai gần với be going to: S + be + going to + V +…
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức kỷ niệm 50 năm ngày cưới của mình.
Đáp án:AĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
It + be + adj + of + somebody + to do something: Ai đó thật ... khi làm gì...
Tạm dịch: Bạn thật tuyệt khi nói như vậy.
Đáp án:AĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù, tuy
As/Since = Because + mệnh đề: bởi vì, vì
Despite + danh từ/cụm danh từ: dù, tuy
Tạm dịch: Dù cậu ấy thích sô cô la, cậu ấy cố gắng không ăn nó.
Đáp án:AĐáp án câu 14 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở nhiều trường hợp, sau giới từ, ta chia động từ ở dạng V-ing
the reason for doing sth: lý do làm việc gì
Tạm dịch: Cậu có thể nói cho tớ lý do để tổ chức ngày của Mẹ không?
Đáp án:AĐáp án câu 15 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
nationwide (a): khắp cả nước; toàn quốc
nationhood (n): tính chất là một quốc gia
nationality (n): quốc tịch
nation (n): quốc gia
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng Ngày của Mẹ nên được tổ chức trên toàn quốc.
Đáp án:AĐáp án câu 16 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
that: (dùng thay thế cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật; không đứng sau dấu phảy)
whom: ai; dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu
which: cái gì; dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật
who: ai; dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ từ trong câu
Tạm dịch: Những người đàn ông và động vật mà bạn nhìn thấy trên TV là đến từ Trung Quốc.
Đáp án:AĐáp án câu 17 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
gentle (a): hòa nhã, dịu dàng
gently (adv): một cách hòa nhã, dịu dàng
không có từ “gentled”
gentleness (n): sự hòa nhã, sự dịu dàng
Ở đây ta cần một tính từ, vì phía trước có giới từ “the” và phía sau có danh từ “lady”
Tạm dịch: Người phụ nữ dịu dàng cho người bạn mới của mình một cái ôm trước khi họ nói lời tạm biệt.
Đáp án:AĐáp án câu 18 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
well-known (a): nổi tiếng, ai cũng biết
good (so sánh hơn: better; so sánh nhất: best) (a): tốt (tốt hơn, tốt nhất)
Tạm dịch: Anh là một người đàn ông hào phóng. Anh nổi tiếng với sự hào phóng của mình.
Đáp án:AĐáp án câu 19 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Có 2 cấu trúc với “remember”
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
- remember to do sth: nhớ để làm gì
Trong câu này, cấu trúc phù hợp là “remember to do sth”; chủ ngữ là người nên ta dùng ở dạng chủ động
Tạm dịch: Sam luôn nhớ đậu xe trong gara khi anh đến văn phòng.
Đáp án:CĐáp án câu 20 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
To turn on: bật
Không có “turn of”
To turn off: tắt
To turn in: giao, nộp
Tạm dịch: Để tránh lãng phí nước, hãy nhớ tắt vòi nước sau khi sử dụng.
Đáp án:C