Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; “that” có thể dùng thay cho “who, whom, which”
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.
everything => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Cô ấy cho con của mình mọi thứ mà chúng muốn.
Chọn AĐáp án câu 2 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
what = the thing that / the things that (điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà...
that, who, which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ trước nó, nên trước “that, who, which” phải có danh từ.
Tạm dịch: Hãy nói với tôi bạn muốn gì rồi tôi sẽ giúp đỡ bạn.
Chọn BĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
place => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Nơi mà chúng tôi nghỉ mát thực sự rất đẹp.
Chọn CĐáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
Sau “whose” luôn là danh từ.
when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
passport (n): hộ chiếu
Tạm dịch: Tên của cô gái mà bị lấy mất hộ chiếu là gì ?
Chọn AĐáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
whose + danh từ: thay thế cho danh từ trước nó, mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
bed (cái giường) => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Cái giường mà tôi nằm ngủ trên đó rất mềm mại.
Chọn BĐáp án câu 6 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
that: đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật; đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định khi trước danh từ có so sánh nhất, the only, số thứ tự,...
only person (người duy nhất) => that
Tạm dịch: Nora là người duy nhất hiểu tôi.
Chọn BĐáp án câu 7 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
when: khi mà; trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian
what: nghi vấn từ, đứng sau động từ.
everything (mọi thứ) => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Tại sao bạn luôn không đồng ý với mọi thứ mà tôi nói ?
Chọn BĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
that: đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật; đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định khi trước danh từ có so sánh nhất, the only, số thứ tự,...
the worst (film): (phim) dở nhất => that
Tạm dịch: Đây là một bộ phim tồi tệ. Nó là phim dở nhất mà tôi đã từng xem.
Chọn BĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
where: trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
hotel (khách sạn) => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Cái khách sạn mà chúng tôi đã ở không sạch sẽ.
Chọn CĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
when: trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ thời gian. Sau “when” là một mệnh đề.
last time (lần cuối) => danh từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Lần cuối mà tôi thấy cô ấy, cô ấy đã rất xinh đẹp.
Chọn DĐáp án câu 11 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
Sau “whose” là danh từ.
car (n): xe ô tô/ xe hơi
Tạm dịch: Tên của những người mà có xe bị hỏng là gì ?
Chọn DĐáp án câu 12 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
town (n): thị trấn => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Gần đây tôi đã quay trở lại thành phố nơi mà tôi đã sinh ra.
Chọn BĐáp án câu 13 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
why: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nguyên nhân. Sau “why” là một mệnh đề.
reason (n): lý do
Tạm dịch: Lý do vì sao tôi gọi anh ấy là để mời anh ấy tham gia bữa tiệc.
Chọn CĐáp án câu 14 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
what = the thing that / the things that (điều mà/những điều mà, cái mà/những cái mà...
what: đứng sau động từ hoặc giới từ.
Tạm dịch: Tôi không đồng ý với những điều mà bạn vằ nói.
Chọn AĐáp án câu 15 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
which: thay thế cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
address (n): địa chỉ
Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi đưa cô ấy địa chỉ mà tôi đã viết ra giấy.
Chọn BĐáp án câu 16 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
where: là trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau “where” là một mệnh đề.
shop (n): cửa hàng => danh từ chỉ nơi chốn
Tạm dịch: Cái váy không vừa cô ấy, vì vậy cô ấy mang nó trả lại cho cửa hàng nơi mà cô ấy đã mua nó.
Chọn AĐáp án câu 17 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
whom: thay thế cho loại danh từ chỉ người, giữ nhiệm vụ làm túc từ (tân ngữ) trong câu.
girl (n): cô gái => danh từ chỉ người
Tạm dịch: Cậu có biết cô gái mà Tom đã nói chuyện cùng không ?
Chọn AĐáp án câu 18 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
money (tiền) => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Tôi đã đưa cho cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.
Chọn AĐáp án câu 19 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
that: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
party (n): bữa tiệc => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không vui cho lắm.
Chọn CĐáp án câu 20 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
stories (n): những câu chuyện => danh tư chỉ vật
Tạm dịch: Những câu chuyện mà Tom kể thì thường rất hài hước.
Chọn B