Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
- Take part in: tham gia
Thì hiện tại đơn
Form: S+ V(e/es)
S + do/ does + not + Vo
Cách dùng:
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
Dấu hiệu:
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng),...
Tạm dịch: Những vận động viên Việt Nam luôn tham gia các sự kiện thể thao với sự nhiệt tình tuyệt vời.
Đáp án: AĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
on: trên
at: ở
in: trong
for: cho
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Form: S + have/ has + been+ Ving.
Cách dùng:
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Dấu hiệu:
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Tạm dịch: Đại hội châu Á đã được nâng cấp ở tất cả các khía cạnh.
Đáp án: CĐáp án câu 3 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
add to: thêm vào
Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S+ have/has+ been+ PP.
Tạm dịch: Những môn thể thao cũ và mới đã được thêm vào Đại hội thể thao.
Đáp án: DĐáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
advantage: sự thuận lợi
advance: sự tiến bộ
approach: phương pháp
advent: sự ra đời
In spite of+ N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù có rất nhiều sự tiến bộ, khoa học y dược biết rất ít về bộ não.
Đáp án: BĐáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
assemble: tập hợp
collecte: thu thập
wander: lang thang
reach: đạt được
gather = assemble: tập trung, tụ họp
Tạm dịch: Những người hâm mộ bóng đá tụ tập quanh TV trong câu lạc bộ của câu lạc bộ để xem trận chung kết.
Đáp án: AĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
popular(adj): phổ biến
popularizing(v): truyền bá, phổ cập
popularity(n): sự ưu thích của quần chúng
popularly(adv): bởi nhiều người
Tạm dịch: Gần đây, Đại hội thể thao châu Á đã tăng sự ưa thích từ cộng đồng.
Đáp án: CĐáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
instead of: thay vì
because of: bởi vì
inspite of: mặc dù
due to: bởi vì
Nghĩa của câu hàm ý chọn 1 trong 2 lựa chọn -> instead of
Tạm dịch: Tôi muốn đi đến sân bóng đá thay vì ở nhà ngày hôm nay.
Đáp án: AĐáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
participation: sự tham gia
involvement: sự bao hàm
occasion: dịp, cơ hội
competition: cuộc thi
"which" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật trong câu chứa mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: World Cup là một cuộc thi bóng đá được mở cửa cho tất cả các quốc gia.
Đáp án: DĐáp án câu 9 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
field: bãi đấu
water: nước
combat: đối kháng
individual: cá nhân
aquatic = water: dưới nước
Tạm dịch: Lặn và lướt ván là những môn thể thao dưới nước.
Đáp án: BĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
consider: xem xét
require: yêu cầu
expend: chi tiêu
appreciate: đánh giá cao
S + to be+ adj: miêu tả đặc điểm sự vật, sự việc
Tạm dịch: Những nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng trong thể hình và bida.
Đáp án: DĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Who: ai, thay thế chủ ngữ chỉ người
Whose: của ai, thay thế tính từ sở hữu
Whom: ai, thay thế tân ngữ chỉ người
That: ai, cái gì, thay thế chủ ngữ chỉ người và vật, không đứng trong câu có dấu phẩy.
->who
Tạm dịch: Bill Gate, chủ tịch tập đoàn Microsoft, là một tỷ phú.
Đáp án: AĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
A. one of the sea giants: một trong những sinh vật biển lớn
B. can be giants of the sea: có thể là những sinh vật biển lớn
C. is the sea giant: là sinh vật biển lớn
D. the sea of the giant: sinh vật biển lớn
Chỗ trống cần điền phải có dạng 1 (cụm) danh từ hoặc một mệnh đề để bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Tạm dịch: Cá ngừ, một loài sinh vật biển to lớn, có thể cân nặng tới 1000 pounds.
Đáp án: AĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
A. by inventing: bằng cách phát minh ra
B. that he invented: rằng ông đã phát minh
C. his inventing: phát minh của ông
D. the invention of: phát minh về
Dựa vào nghĩa của câu thấy đáp án A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Louis Renault đã cải tiến rất nhiều ngành công nghệ ô tô bằng cách phát minh ra trục truyền động vào năm 1898.
Đáp án: AĐáp án câu 14 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn:
Form: S + am/ is/ are + V-ing
Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Dấu hiệu:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Trong câu có các động từ như:
- Look! - Listen! - Keep silent!
Tạm dịch: Tiếng còi báo hiệu kết thúc hiệp một. Cuộc đấu sẽ tiếp tục sau giờ giải lao giữa trận đấu và bây giờ AC Milan đang dẫn trước Juventus 2 bàn thắng.
Đáp án: BĐáp án câu 15 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Not only + Auxiliary + S + V but…. Also/ as well
Sau chỗ trống là 1 động từ, nên chỗ trống cần điền là : trợ động từ+ chủ ngữ.
Tạm dịch: Họ sẽ không chỉ ghé thăm Nhật Bản mà còn có ý định dừng lại ở Mỹ.
Đáp án: CĐáp án câu 16 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
“There + to be” có thể dùng động từ nguyên mẫu dạng bị động hoặc chủ động.
Ví dụ:
There is a lot of work to do/to be done.
There are believed to be 11 million undocumented immigrants in the United States.
Tạm dịch: Khoảng 300 loài cây cối được tin là có trong rừng nhiệt đới El Yunque ở Puerto Rico.
Đáp án: AĐáp án câu 17 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Tường thuật câu hỏi đảo: trợ động từ trong câu hỏi chuyển thành if/whether trong câu tường thuật và động từ chính lùi 1 thì.
S+ asked+ (O)+ if/whether+ S+ V (lùi thì)
Tạm dịch: Helen hỏi tôi đã xem bộ phim có tên “Cuộc chiến giữa các vì sao” hay chưa.
Đáp án: BĐáp án câu 18 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Must have+ PP: dự đoán điều chắc chắn xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Điểm của Peter ở bài kiểm tra cao nhất lớp, cậu ấy hẳn đã học chăm chỉ tối qua.
Đáp án: BĐáp án câu 19 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
S+ V+as if/as though+ S+ V(qkđ)/were...: như thể là: nói về cách người khác làm 1 việc ở hiện tại
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Anh như thể là anh ta là người bản xứ nói tiếng Anh vậy.
Đáp án: AĐáp án câu 20 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
S + V + (that) + S + (should)+ (not) + Vo
Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm “present subjunctive”
Advise, require, decree, demand, ask, recommend, request, prefer, propose
Tạm dịch: Cha mẹ cô nhấn mạnh rằng cô nên ở lại cho đến khi cô kết thúc chương trình học của mình.
Đáp án: C