Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
regard (v): coi như, xem như
suit (v): hợp với
understand (v): hiểu
keep (v): giữ
Tạm dịch: Người ta từng coi phụ nữ phù hợp hơn để sinh đẻ và làm việc nhà.
Đáp án:BĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
expect (v): mong, mong đợi
inspect (v): kiểm tra, xem xét kỹ
neglect (v): sao lãng, lơ là
collect (v): thu thập, thu gom
Tạm dịch: Trong quá khứ, đàn ông dường như bỏ mặc các công việc của mình ở nhà.
Đáp án:CĐáp án câu 3 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
wrong (a, n): sai, điều sai trái
right (n): quyền
responsibility (n): trách nhiệm
work (n): công việc
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ đã có được các quyền hợp pháp đáng kể.
Đáp án:BĐáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
recommend (v): khuyên, giới thiệu
disapprove (v): không tán thành
show (v): biểu lộ, thể hiện
pass (v): qua, vượt qua
Tạm dịch: Các nhà tư tưởng tiên phong đề nghị rằng phụ nữ nên không bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.
Đáp án:AĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
battle (n): trận đánh; cuộc chiến đấu
war (n): chiến tranh
struggle (n): sự đấu tranh; cuộc đấu tranh
fight (n): sự chiến đấu, trận đấu
Tạm dịch: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18.
Đáp án:CĐáp án câu 6 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
state (n): tình trạng, trạng thái
status (n): địa vị, cương vị
situation (n): tình thế, tình hình, vị trí
idea (n): ý nghĩ, ý kiến
Tạm dịch: Phụ nữ chỉ yêu cầu được trao vị thế bình đẳng như nam giới.
Đáp án:BĐáp án câu 7 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
To look up: ngước nhìn lên, tra tài liệu (về…)
To look at: nhìn, quan sát
To look down on: coi thường, khinh miệt
To look on: chứng kiến (một sự kiện…)
Tạm dịch: Học giả đó coi thường những người chưa học đại học.
Đáp án:CĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
deep (a): sâu
deepen (v): làm cho sâu, sâu đậm thêm
deeply (adv): (một cách) sâu
depth (n): độ sâu
Vị trí này ta cần động từ chính của câu
Tạm dịch: Hầu hết mối quan hệ giữa đàn ông và phụ nữ sớm tiến sâu vào tình yêu.
Đáp án:BĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
enlightenment (n): sự làm sáng tỏ; sự sáng tỏ
meaning (n): ý nghĩa
reason (n): lý do
idea (n): ý tưởng, ý kiến
Tạm dịch: Tờ báo ít cung cấp sự sáng tỏ về nguyên nhân của chiến tranh.
Đáp án:AĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
truth (n): sự thật
action (n): hành động
legality (n): sự hợp pháp, tính hợp pháp
rubbish (n): chuyện nhảm nhí, rác rưởi
Tạm dịch: Thật nhảm nhí khi nói phụ nữ là nô lệ ở nhà.
Đáp án:DĐáp án câu 11 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
To call at: dừng lại ở một địa điểm, vị trí xác định
To call on: mời, kêu gọi ai
To call for: đòi hỏi; cần phải
Tạm dịch: Anh ta thậm chí còn không có thông tin để gọi xe cứu thương.
Đáp án:CĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những…
Tạm dịch: Martha Graham, một trong những người tiên phong của điệu nhảy hiện đại, không bắt đầu nhảy cho đến khi cô 21 tuổi.
Đáp án:AĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “From 1865 to 1875” nên ta dùng thì quá khứ đơn => C loại
Chủ ngữ là vật nên ta dùng bị động => D loại
Chủ ngữ là “a remarkable variety” nên ta dùng to be là “was” => B loại
Tạm dịch: Từ năm 1865 đến năm 1875, một loạt các sáng chế đáng chú ý đã được sản xuất
Đáp án:AĐáp án câu 14 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ
Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est
Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj
Tạm dịch: Khu phố Pháp là khu nổi tiếng nhất và là khu lâu đời nhất của New Orleans.
Đáp án:BĐáp án câu 15 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ
whose: mệnh đề quan hệ thể hiện sự sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
where: thay thế cho một nơi chốn
Tạm dịch: Bức tranh mà bà Wallace đã mua rất đắt.
Đáp án:CĐáp án câu 16 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
can’t: không thể
couldn’t: không thể (trong quá khứ)
needn’t: không cần
mustn’t: không được
Tạm dịch: Bạn không cần phải mang lá noãn về nhà; cửa hàng sẽ gửi nó.
Đáp án:CĐáp án câu 17 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
To be necessary for sb to do sth: cần thiết cho ai để làm cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi có cần báo cáo vụ tai nạn này cho cảnh sát không?
Đáp án:CĐáp án câu 18 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
To give sth to sb: tặng cái gì cho ai đó
(Phân biệt với To give sb sth: tặng ai đó cái gì)
Tạm dịch: Một chiếc đồng hồ đẹp đã được tặng cho cô ấy bởi một cậu bé đẹp trai.
Đáp án:BĐáp án câu 19 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
disgusted (a): ghê tởm, kinh tởm (dùng với người)
disgust (n, v): ghê tởm, làm ghê tởm
disgusting (a) ghê tởm, kinh tởm (dùng với vật)
Tạm dịch: Nhà bếp đã không được lau dọn từ lâu. Nó thực sự kinh tởm.
Đáp án:CĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
To look for: tìm kiếm
To look at: nhìn, quan sát
To look up: nhìn lên, tra cứu cái gì
To look after: chăm sóc
Tạm dịch: Bà ấy rất già và không thể sống một mình. Bà ấy cần ai đó để chăm sóc bà ấy.
Đáp án:DĐáp án câu 21 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ
Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est
Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj
Tạm dịch: Đó là ngày buồn nhất trong cuộc đời của tôi khi tôi nghe nói tôi đã thất bại trong kỳ thi tuyển sinh đại học.
Đáp án:BĐáp án câu 22 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ
that: thay thế được cho cả danh từ chỉ người và vật
whose: thể hiện sự sở hữu, sau whose là danh từ
Tạm dịch: Những người vô gia cư mà câu chuyện của họ xuất hiện trong bài báo tuần trước đã tìm ra một nơi để sinh sống.
Đáp án:DĐáp án câu 23 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
The + adj tạo thành một danh từ, chỉ phần đông mọi người
Tạm dịch: Nhiệm vụ của chúng tôi là chăm sóc người bệnh.
Đáp án:BĐáp án câu 24 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1, diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…
Tạm dịch: Rachel sẽ hài lòng nếu cô ấy vượt qua kỳ thi lái xe.
Đáp án:CĐáp án câu 25 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…
“young” là tính từ ngắn, nên dạng so sánh hơn là “younger”
Tạm dịch: Bạn càng trẻ, bạn càng học nhanh hơn.
Đáp án:C