chứng minh phong trào nông dân Tây Sơn là đỉnh cao của phong trào nông dân Việt Nam thời phong kiến?

Các câu hỏi liên quan

I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp giảm trọng lượng khi bay. B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay. C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay. D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay. Câu 2. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai? A. Là động vật hằng nhiệt. B. Bay kiểu vỗ cánh. C. Không có mi mắt. D. Nuôi con bằng sữa diều. Câu 3. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì? A. Giữ nhiệt. B. Làm cho cơ thể chim nhẹ. C. Làm cho đầu chim nhẹ. D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng. Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)… . A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi Câu 5. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm A. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt. B. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt. C. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt. D. 4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt. Câu 6: Ống tiêu hóa của chim KHÔNG có cơ quan nào? a. Răng. b. Dạ dày. c. Ruột già. d. Hầu. Câu 7: Chức năng của diều trong quá trình tiêu hóa ở chim a. Làm mềm thức ăn. b. Nghiền nát thức ăn. c. Tiết dịch tiêu hóa. d. Lấy thức ăn. Câu 8: Hệ tuần hoàn của chim có đặc điểm a. Tim 2 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. b. Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. c. Tim 4 ngăn không hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn. d. Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của phổi chim là a. Có nhiều vách ngăn. b. Có hệ thống ống khí thông với các túi khí. c. Không có vách ngăn. d. Có mao mạch phát triển. Câu 10: Hệ sinh dục chim có đặc điểm nào a. Chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. b. Chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên phải phát triển. c. Chim trống có đôi tinh hoàn và chỉ có ống dẫn tinh bên trái phát triển, ở chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng. d. Chim trống có đôi tinh hoàn và chỉ có ống dẫn tinh bên phải phát triển, ở chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng.

Bài tập:. Trắc nghiệm Bài 1: :Cường độ dòng điện được kí hiệu là A. V B. A C. U D. I Bài 2: Ampe kế là dụng cụ để đo: A. cường độ dòng điện B. hiệu điện thế C. công suất điện D. điện trở Bài 3: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây? A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn. B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điên. C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn. D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện. Bài 4: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì? A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt. B. Có nghĩa là cưởng độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A. C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng lA. D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A. Bài 5: Mối liên hệ giữa số chi của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh. phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?A. Đèn chưa sáng khi số chi ampe kế còn rất nhỏ. B. Đèn sáng càng manh thì số chỉ của ampe kế càng lớn. C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi. D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau. Bài 6: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A). A. Ampe kể có giới hạn đo 1 A. B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A C. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA D. Ampe kế có giới hạn đo 2 A Bài 7: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chi thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là: A. 32 A B. 0,32 A C. 1,6 A D. 3,2 A Bài 8: Trường hơp nào dưới đây đổi đơn vị sai? A. 1,28A = 1280mA. B. 32mA = 0,32A. C. 0,35A = 350mA. D. 425mA = 0,425A. Bài 9: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây? A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn. B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện. C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.