Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch I2
Dùng dung dịch I2, bột gạo sẽ tạo màu xanh tím.
Cho 20,7 gam chất hữu cơ A có CTPT là C4H14O3N2 tác dụng với 450 ml dung dịch Ba(OH)2 2M + NaOH 0,3M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một hỗn hợp khí B có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 168,3 gam B. 173,7 gam
C. 142,09 gam D. 147,13 gam
Để 2,24 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Số mol HNO3 tham gia ph ản ứng là:
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,11 D. 0,14
Lấy m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH phản ứng với 55 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 70 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X và cho sản phẩm cháy qua dung dịch KOH dư thì khối lượng bình này tăng thêm 14,85 gam. Biết tỉ lệ phân tử khối giữa hai amino axit là 1,187. Công thức phân tử của X:
A. C2H5NO2 và C3H7NO2
B. C2H5NO2 và C4H9NO2
C. C2H5NO2 và C5H11NO2
D. C3H7NO2 và C4H9NO2
Este X hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có số liên kết pi không quá 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,35 mol O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được sản phẩm đều cho phản ứng tráng gương. Cho các nhận định sau: (a) X có mạch C không phân nhánh. (b) Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,1 mol H2 (Ni, t°). (c) Trong X chỉ chứa 1 nhóm CH3. (d) Trong X có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử oxi. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm: Este đơn chức X và hai este mạch hở Y, Z (MY < MX < MZ) cần vừa đủ 0,4425 mol O2, thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 8,4 gam A tác dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử C, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,22875 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51%. B. 52%. C. 53%. D. 54%
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896.
Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất là tốt nhất?
A. KMnO4 B. NaCl bão hòa
C. AgNO3 D. NaOH
Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 73% B. 57% C. 62% D. 69%
Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
A. BaCl2, NaOH, Zn
B. NH3, MgO, Ba(OH)2
C. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ)
D. Fe, Al, Ni
Cho phương trình hoá học N2(k) + O2(k) ↔ 2NO(k); ΔH > 0. Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A. Áp suất và nồng độ
B. Nồng độ và chất xúc tác
C. Nhiệt độ và nồng độ
D. Chất xúc tác và nhiệt độ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến