Có 4 dung dịch MgCl2, Ba(OH)2, HCl, NaCl bị mất nhãn. Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch trên
Dùng dung dịch (NH4)2CO3:
+ Có khí không mùi là HCl:
HCl + (NH4)2CO3 —> NH4Cl + CO2 + H2O
+ Có kết tủa trắng là MgCl2:
MgCl2 + (NH4)2CO3 —> MgCO3 + NH4Cl
+ Có kết tủa trắng + Khí mùi khai là Ba(OH)2:
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 —> BaCO3 + NH3 + H2O
+ Còn lại là NaCl.
Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước dư thu được dung dịch X. Rót từ từ dung dịch H2SO4 vào X ta có đồ thị:
Giá trị của m là:
A. 22,95 B. 21,35 C. 24,15 D. 17,75
Cho V lít (đktc) khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8 gam sắt oxit nung đỏ, một thời gian thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO3 loãng dư thu được dung dịch C và 0,784 lit (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch C thu được 18,15 gam muối sắt III khan. Nếu hoà tan hoàn toàn B bằng axit HCl dư thu được 0,672 lit khí (đktc) (xem quá trình sắt tác dụng với muối sắt III về muối sắt II không đáng kể).
1. Tìm công thức sắt oxit và phần trăm khối lượng các chất trong B.
2. Tìm V và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A, biết tỉ khối của A đối với hyđro là 17,2.
Cho từ từ dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 (phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là x gam). Nếu cho dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 thì kết tủa thu được có khối lượng 0,9x gam. Tỉ lệ b/a là:
A. 2,7 và 3,55 B. 2,7 và 3,75
C. 2,5 và 3,25 D. 2,5 và 3,55
Chia m gam hỗn hợp X gồm FexOy và Fe thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch H2SO4 1M, sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch Y và 2,8 lít SO2 (đktc)
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính m
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong Y
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol N2 = số mol NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Xác định số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol Mg và 0,02 mol Fe, cho hỗn hợp X tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 0,1M phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36 gam, Tính V và % khối lượng các chất trong E
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất
Đốt cháy 1,2 gam C trong bình kín chứa 1,344 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa CuO, FeCO3 và một oxit sắt. Khí thoát ra khỏi ống sứ được dẫn vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 4,84 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 185/156. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,24 gam muối khan trong đó nitơ chiếm 16,955% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4.
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; đồng thời lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O B. C4H8O C. C3H6O D. C3H6O2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến