Có 4 dung dịch riêng biệt mất nhãn: HNO3, AlCl3, Na2SO4 và MgCl2. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ba(OH)2
C. dung dịch BaCl2
D. quỳ tím
A. NaOH
+ AlCl3: Kết tủa keo trắng, sau tan
+ MgCl2: Kết tủa trắng
+ HNO3, Na2SO4: Trong suốt
Lấy Mg(OH)2 cho vào 2 chất còn lại:
+ Tan là HNO3
+ Không tan là Na2SO4.
B. Ba(OH)2:
+ Na2SO4, MgCl2: Kết tủa trắng
+ HNO3: Trong suốt
Lấy HNO3 cho vào 2 kết tủa trắng, tan là Mg(OH)2, từ đó nhận được MgCl2. Không tan là BaSO4, từ đó nhận được Na2SO4.
Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo ra từ Gly và Ala (MX < MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì số mol O2 cần dùng là:
A. 1,05 B. 1,15 C. 0,95 D. 1,25
Nung nóng bình kín (không có không khí) chứa 21,58 gam hỗn hợp rắn A ở dạng bột gồm Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được 15,28 gam rắn B và hỗn hợp khí X gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11,25. Hòa tan B bằng dung dịch chứa NaNO3 và 0,652 mol NaHSO4 thu được dung dịch C chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỉ khối với He bằng 4 (đkc, có 1 khí hóa nâu trong không khí) Sục khí H2S tới dư vào dung dịch C thấy có 4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong A gần nhất bằng bao nhiêu ?
A. 32,2% B. 32,3% C. 32,4% D. 32,5%
Hòa tan hoàn toàn 23,46 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(OH)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,92 mol NaHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 123,42 gam muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,85. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư thu được 243,59 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 33,76% B. 31,71% C. 32,74% D. 30,69%
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, Al2O3, Al. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí N2O và N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 50/3 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 186,9 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 151,3 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,1 B. 39,0 C. 47,5 D. 42,5
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam bột Mg cần dùng vừa đủ 58,8 gam dung dịch H2SO4 80%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí SO2 duy nhất, dung dịch X và m gam rắn Y. Trộn m gam Y với 4,375m gam kim loại M rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Z. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch HCl loãng, dư thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 7,4. Biết rằng kim loại M tham gia phản ứng thể hiện hóa trị 2.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Xác định kim loại M.
Cho hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propandial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc)
A. 6,72 B. 10,32 C. 11,2 D. 3,36
Hoà tan hết hỗn hợp chứa Mg và FeCO3 tỉ lệ mol 20 : 7 trong dung dịch chứa 1,36 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối có khối lượng 88,12 gam và m gam hỗn hợp khí Y. Cô can dung dịch X thu được chất rắn Z, đem nung toàn bộ Z đến khối lượng không đổi thấy giảm 60,92 gam so với khối lượng Z. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 12,834. B. 16,920. C. 11,160. D. 9,720.
Cho ankan X, anken Y, ankadien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là chất khí ở điều kiện thường). Tổng số nguyên tử H trong phân tử X, Y, Z, T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml dung dịch Br2 1M (vừa đủ), sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 33,76 B. 16,88 C. 34,18 D. 22,78
Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit. (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím. (7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Số nhận xét đúng là
A. 4 B. 7 C. 5 D. 6
Muối ăn có lẫn các muối: Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Dùng phương pháp hóa học để thu được muối ăn tinh khiết. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến