Có 5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 bình mất nhãn NH4NO3, NH4Cl, AgNO3, MgSO4, KOH. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein và hãy chọn thêm 1 thuốc thử nữa để nhận ra mỗi chất?
Dùng H2O hòa tan 5 chất rắn tạo ra 5 dung dịch tương ứng. Thêm phenolphtalein vào, nhận ra KOH do chuyển màu hồng.
Cho KOH vào 4 dung dịch còn lại:
+ Có kết tủa trắng là MgSO4:
MgSO4 + KOH —> Mg(OH)2 + K2SO4
+ Có kết tủa đen là AgNO3:
AgNO3 + KOH —> Ag2O + KNO3 + H2O
+ Có khí mùi khai là NH4NO3 và NH4Cl:
NH4NO3 + KOH —> KNO3 + NH3 + H2O
NH4Cl + KOH —> KCl + NH3 + H2O
Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết 2 muối còn lại:
+ Có kết tủa trắng là NH4Cl:
NH4Cl + AgNO3 —> NH4NO3 + AgCl
+ Còn lại là NH4NO3.
X là dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M. Y là dung dịch hỗn hợp NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,1M. Trung hòa 50 ml dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch Y:
A. 50. B. 75. C. 80 D. 100.
Tiến hành 2 thí nghiệm cùng với hốn hợp X
TN1: Lấy m1 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (A hóa trị a và B hóa trị b) cho tác dụng với dung dịch xút dư sau khi phản ứng xong khối lượng hỗn hợp X giảm đi 21,95%, chất rắn B còn lại cân nặng 1,92 gam và thu được 672 ml khí.
TN2: Nếu đem 2m1 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được 1792 ml khí NO và dung dịch Y chứa m2 gam muối nitrat.
a) Tính giá trị m1, m2 (các khí đo ở đktc)?
b) Xác định hai kim loại?
Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2, (COOH)2, OHCH2COOH. Cho m gam X phản ứng với K dư tạo 0,3 mol khí. Biết m gam X phản ứng hết với 0,3 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. giảm 11,4 B. tăng 11,4
C. giảm 22,8 D. giảm 2,8
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 12,064 gam B. 22,736 gam
C. 17,728 gam D. 20,4352 gam
Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 19, 79 và 88. Số notron trong hạt nhânvà số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và kí hiệu của các nguyên tố.
Nung hỗn hợp X gồm Zn(NO3)2 và NaNO3 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Cho khí hấp thụ vào nước thu được 2 lít dung dịch Z và còn lại thoát ra 3,36 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định pH của dung dịch Z.
Cho A là hợp chất thơm có CTPT trùng với CTĐGN. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam A thu được 1,568 lít CO2 và 0,72 gam H2O. Cho a mol A tác dụng với Na dư thu được a mol khí và a mol A tác dụng vừa đủ với a mol NaOH. Số CTCT có thể có của A là?
X là este của amino axit. Phân tử khối của X là 89. Cho 5,34 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
A. 10,2 B. 12,12. C. 6,69. D. 3,51
A là dung dịch HCl 0,2M và B là dung dịch H2SO4 0,1M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Dẫn a lít khí CO qua ống nghiệm đựng m gam oxit sắt từ, sau khi oxit sắt bị khử hoàn toàn thành sắt thì thu được khí A có tỉ khối so với He là 10,2. Cho toàn bộ khí A sục vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thì thu được b gam kết tủa trắng.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp A?
b) Cho m = 9,28 gam, tìm a và b (khí đo ở đktc).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến