Sục khí X2 vào 3 cốc: cốc 1 đựng nước cất, cốc 2 đựng dung dịch NaY, cốc 3 đựng dung dịch NaZ, thấy dung dịch ở cốc 1 có màu vàng nhạt và làm mất màu giấy quỳ đỏ, dung dịch ở cốc 2 và 3 có màu vàng đậm, thêm tiếp hồ tinh bột thấy ở cốc 2 có màu xanh. X, Y, Z theo thứ tự làA. Cl, I, Br B. F, I, Br C. Cl, Br, I D. F, Br, I
Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mX : mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đâyA. Clo B. Iot C. Flo D. Brom
Hỗn hợp X gồm MgCl2, CuCl2, FeCl3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được (m-14,8) gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam kết tủa. Giá trị của p làA. 114,8 B. 86,1 C. 129,15 D. 137,76
Hồi đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit sunfutic đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó xung quanh các nhà máy sản xuất này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Khí thải thoát ra trong quá trình sản xuất trên làA. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. SO2
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4) một thời gian thu được (m-4,8) gam hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn trong đó KCl chiếm 4,545% khối lượng hỗn hợp Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư, hấp thụ toàn bộ khí Cl2 sinh ra vào 2 lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z chứa 239,5 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp Y làA. 38,9% B. 39,6% C. 40,7% D. 41,2%
Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, kali clorat bị phân hủy thành kali clorua và khí oxi. Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của phản ứng trênA. Là phản ứng oxi hóa - khử. B. Là phản ứng tự oxi hóa - khử. C. Là phản ứng oxi hóa - khử ngoại phân tử. D. Là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.
Nhận định nào sau đây không đúng?A. Chu kỳ gồm các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau. B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử. C. Các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng. D. Các nguyên tử có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột.
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2.
Từ trái sang phải, các nguyên tố trong cùng một chu kì có:A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. Tính kim loại giảm, tính phi tim tăng. C. Tính kim loại và tính phi kim cùng tăng. D. Tính kim loại và tính phi kim cùng giảm.
Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là kim loại thuộc chu kì 4. M làA. Co và Mn B. Mn (25) C. Co (27) D. Br (35)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến