Câu 1:
Dân số là gì?
- Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
Trình bày và giải thích:
- Trong nhiều thế kỉ dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp.
* Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- từ năm đầu thế kỉ 19đến nay dân số thế giới tăng nhanh.
* nguyên nhân: do những tiến bộ về kinh tế, xã hôi, y tế.
Câu 2:
-Từ những năm 50 của thế kỉ 20 bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển thuộc Châu A, Phi , MLT.
- Nguyên nhân: do các nc này đã giành được độc lập, đời sống đc cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả: Bùng nổ dân số ở các nc đang phát triển đã tạo sức ép đ/vs vc làm, phức lợi xã hội, môi trường ⇒ Kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội.
- Giải pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
+ Phát triển nền kinh tế
+ Nâng cao đời sống con người ở đới nóng.
Câu 3:
Cách tính mật độ đân số:
- Để tính mật độ dân số bạn phải chia số dân cho diện tích. Như vậy ta có công thức là Mật độ dân số = Số dân/Diện tích đất. Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ.
Trình bày và giải thích:
- Những nới có điều sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng,đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập chung đông đúc.
- các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc...khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
Câu 4:
- Nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm.
+ Nhiệt độ cao quanh năm trung bình > 25 độ C . Biên độ nhiệt rất thấp khoảng 3 độ C.
+ Lượng mưa lớn TB > 1500mm ⇒ 2500mm, mưa quanh năm.
- sinh vật rất phát triển
a) Thực vật:
- rừng rậm xanh quanh năm.
- vùng cửa sông và ven biển có rừng ngập mặn..
b) Động vật:
- Phong phú, đa dạng, có nhiều loại thú leo trèo, nhiều loài chim,....
Lưu ý: phần sinh vật, thực vật, động vật mình chỉ ghi cho đủ...nếu bạn cần có thể ghi vào?
Câu 5:
- vị trí: nằm khoảng vĩ độ từ 5 độ B - chí tuyết bắc và 5 độ N- chí tuyết nam
- khí hậu:
+ Nhiệt độ cao quanh năm. nhiệt độ trung bình năm> 20 độ C
+ Trong năm có hai mùa rõ rệt: một mùa mưa và một mùa khô.
+ Càng gần chí tuyết thời kì khô hạn càng dài và biên độ nhiệt càng lớn.
+ Lượng mưa TB năm: 500mm → 1500mm và thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.
Trả lời: vì.....
Diện tích xa van nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng do:
-Ở khu vực chí tuyến, lượng mưa ít cùng với sự phá rừng của con người đã làm cho đất bị thoái hoá.
Câu 6:
- vị trí: khu vực Nam Á và Đông Nam Á
- khí hậu:
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo gió mùa( thời kì mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều. Thời kì có gió mùa đông: Lạnh , khô, ít mưa.)
+ Thời tiết điễn biến thất thường....
+ Nhiệt độ trung bình cao trên 20 độ C, biên độ nhiệt năm dao động khoảng 8 độ C.
+ Lượng mưa nhiều nhưng không đều...
Câu 7:
- Tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ nhanh, không hợp lí.
- Cận kiệt tài nguyên rừng.
- Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa làm ô nhiễm không khí và nguồn nước.
- Đất bị bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch,...
Câu 8:
- khí hậu mang tính chất chung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
- Thời tiết có nhiều biến động thất thường.
Câu 9:
* Ô nhiễm không khí:
- hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: khói từ các nhà máy, cháy rừng, các phương tiện giao thông...thải vào khí quyển.
- Hậu quả: gây ra các hiện tượng.
+ Mưa axit
+ Hiệu ứng nhà kính
+ Thủng tầng ôzôn
- Giải pháp:
+ khắc phục đơn giản nhất là làm việc gần nhà để có thể đi bộ, hoặc sử dụng các phương tiện ít gây khí thải như xe đạp.
+Tích cực trồng cây xanh đô thị, trồng cây gây rừng
* Ô nhiễm nước:
- Hiện trạng : các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm.
- Nguyên nhân:
+ Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển....
+ Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp...
- Hậu quả:
+ Làm chết ngạt các sinh vật sông trong nước.
+ Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
- Giải pháp:
+ Xử lí các nguồn nước thải công nghiệp, nguồn nước thải sinh hoạt trước khi đổ xuống sông suối, biển...
Chúc bạn học tốt!