Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 4:
1)
Ta có:
$\frac{x}{3}= \frac{y}{4}$
$= \frac{x+ y}{3+4}$ (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$=\frac{14}{7}$
$= 2$
$⇒ \frac{x}{3} = 2 ⇒ x = 6$
$⇒ \frac{y}{4} = 2 ⇒ y = 8$
$ Vậy x = 6 ; y = 8$
3) Ta có:
$\frac{x}{7} = \frac{y}{4}$
$=\frac{x - y}{7 - 4}$ (Áo dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$=\frac{30}{3} = 10$
$⇒\frac{x}{7}=10 ⇒ x = 70$
$⇒\frac{y}{4} = 10 ⇒ y = 40$
$ Vậy x = 70 ; y = 40$
5) Ta có:
$\frac{x}{3} = \frac{y}{6}$
$=\frac{x+y}{3+6}$ (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$=\frac{90}{9}$
$=10$
$⇒\frac{x}{3} = 10 ⇒ x = 30$
$⇒\frac{y}{6} = 10 ⇒ y = 60$
$ Vậy x = 30 ; y = 60$
7) Ta có:
$\frac{x}{4} = \frac{y}{-7}$
$= \frac{x-y}{4+7}$ (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$= \frac{33}{11} = 3$
$⇒\frac{x}{4} = 3 ⇒ x = 12$
$⇒\frac{y}{-7} = 3 ⇒ y = -21$
$ Vậy x = 12 ; y = -21$
9) Ta có:
$\frac{x}{5} = \frac{y}{2}$
$= \frac{3x}{15} = \frac{2y}{4}$
$= \frac{3x-2y}{15-4}$ (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$= \frac{44}{11} = 4$
$⇒\frac{x}{5} = 4 ⇒ x = 20$
$⇒\frac{y}{2} = 4 ⇒y = 8$
$ Vậy x = 20 ; y = 8$
11) Ta có:
$\frac{x}{-2} = \frac{y}{-3}$
$= \frac{4x}{-8} = \frac{3y}{-9}$
$= \frac{4x-3y}{-8+9}$ (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$= \frac{9}{1} = 9$
$⇒ \frac{x}{-2} = 9 ⇒ x = -18$
$⇒ \frac{y}{-3} = 9 ⇒ y = -27$
$ Vậy x = -18 ; y = -27$
13) Ta có:
$2x = 3y$
$⇒\frac{x}{3} = \frac{y}{2}$
$= \frac{x+y}{3+2}$ (ÁP dunngj tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
$= \frac{10}{5} = 2$
$⇒ \frac{x}{3} = 2 ⇒ x = 6$
$⇒ \frac{y}{2} = 2 ⇒ y = 4$
$ Vậy x = 6 ; y = 4$