Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.A.6,4B.2,4C.3,2D.1,6
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?A.Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.B.Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4C.Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóngD.FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).
Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X làA.CaCO3.B.Ca(HCO3)2.C.AlCl3.D.BaCl2.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A.AgNO3 và Mg(NO3)2. B.Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.C.Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.D.Fe(NO3)2 và AgNO3.
Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 1,12 lít H2 ( đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là : A.7,9 g.B.8,0 g. C.7,1 g. D.15,2 g.
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?A.8,6. B.17,2. C.10,3. D.20,6.
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A.BaCl2.B.KNO3. C. HClD.NaOH.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A.50 ml. B.57 ml. C.75 ml. D.90 ml.
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hơp rắn gồm ba kim loại là A.Fe , Cu , Ag B.Al , Cu , Ag C.Al , Fe , Cu D.Al , Fe , Ag
Số liên kết (xích ma) có trong một phân tử toluen làA.14B.12C.15D.13
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến