Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2?
A. 8 B. 7 C. 9 D. 6
C9H8O2 có k = 6, este đơn chức, 1 vòng benzen —> Còn 1 nối đôi C=C
CH2=CH-COO-C6H5
HCOO-C6H4-CH=CH2 (o, m, p)
C6H5-COO-CH=CH2
HCOO-CH=CH-C6H5
HCOO-C(C6H5)=CH2
Ngoài ra còn nhiều đồng phân chưa thêm 1 vòng no như -CH2-CH2-COO-C6H4- (o, m, p)…
Gg
Hỗn hợp E chứa hai este thuần chức, đều hai chức, mạch hở. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có chứa 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi, thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong G là
A. 66,86%. B. 65,44%. C. 68,29%. D. 66,68%.
Đun nóng hỗn hợp gồm 2 mol alanin và 1,5 mol glyxin thu được m gam hỗn hợp gồm đipeptit X và tripeptit Y đều mạch hở với tỉ lệ mol là 2:1. Giá trị của m là :
A. 273,5 B. 236,5 C. 254,5 D. 245,5
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một este cần dùng vừa hết số mol O2 ít hơn tổng số mol CO2 và một nửa số mol H2O là 1 mol. Mặt khác 1 mol este đó phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Vậy este đó phải:
A. Là este hai chức
B. Có 1 nhóm este và một nhóm axit
C. Là este đơn chức của phenol
D. Có 1 nhóm este và một nhóm phenol
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60. B. 18,12. C. 15,34. D. 13,80
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este no đơn chức mạch hở trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm 2 axit đồng đẳng kế tiếp và 1 ancol. Đốt cháy hoàn toàn 10,2g Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong lấy dư thì thu được 35 gam kết tủa. Tên gọi 2 este là:
A. Metyl fomat và metyl axetat
B. Etyl axetat và etyl propionat
C. Etyl fomat và metyl axetat
D. Metyl axetat và metyl propionat
Cho 50ml dung dịch NaHSO4 0,2M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,1M thì thu được dung dịch A. Tìm nồng độ mol của các ion trong dung dịch A.
Cho 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thu được 9,6 gam sản phẩm khử có chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử đó là
A. H2S B. SO2 C. S D. Fe2(SO4)3
Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol hỗn hợp H gồm hai ankan liên tiếp nhau và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở không tham gia phản ứng tráng bạc, thu được 47,52 gam CO2 và 25,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp H là
A. 44,4%. B. 57,9%. C. 40,7%. D. 71,4%.
Hoà tan hoàn toàn 35,91gam Ba(OH)2 vào nước được 200ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch X
b) Nếu cho 100ml dung dịch FeCl3 1,2M vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hoà tan 1,42gam Na2SO4 vào nước thu được 0,5 lít dung dịch
a) Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch
b) Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,5M đủ để làm kết tủa hết ion SO4 2- có trong dung dịch
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến