Có các bình khí riêng biệt đựng N2, H2, CH4, C2H6 bị mất nhãn. Hãy phân biệt chúng.
Lần lượt đốt các khí và dẫn sản phẩm qua Ca(OH)2 dư:
+ Không cháy là N2
+ Cháy và sản phẩm không làm đục Ca(OH)2 là H2
+ Cháy và sản phẩm làm đục Ca(OH)2 là CH4 và C2H6.
Lần lượt dẫn 2 khí còn lại qua xúc tác để tách H2, sản phẩm dẫn qua Br2, bị mất màu là C2H6 (Do bị tách thành C2H4), còn lại là CH4.
Từ hỗn hợp chứa CuO, CaCO3, Fe2O3, Al2O3 được phép sử dụng dung dịch HCl, Fe, Al nhiệt và dụng cụ phòng thí nghiệm. Hãy trình bày 3 cách điều chế Cu nguyên chất.
Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có tỉ lệ về số mol là 1:2. Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m2 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 0,02 mol một chẩt tan duy nhất. Tính m1, m2, V.
Hai nguyen to R va R’ deu o the ran trong dk thuong 12 g R co so mol nhieu hon so mol cua 6,4 gam R’ la 0,3 mol.biet kl mol cua R nho hon kl mol R’ la 8.tim R,R’
Tiến hành các thí nghiệm sau: – Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư. – Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. – Cho CuO vào dung dịch HNO3. – Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được 2 muối? Viết phương trình hóa học.
Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88 gam chất rắn X. Cho 2,925 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 3,217 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 1,216 gam. B. 1,088 gam.
C. 1,344 gam. D. 1,152 gam.
Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Nếu cho 34,6 gam X với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là
A. 11,02. B. 6,36.
C. 13,15. D. 6,64.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 1,12. B. 1,24. C. 1,20. D. 1,18.
Hỗn hợp E có khối lượng là 28,6 gam gồm 3 este X; Y; Z mạch hở, không chứa nhóm chức khác có số liên kết pi lần lượt là a + 2; a + 3; a (với a > 2; a thuộc N*) với số mol tương ứng: x mol; 1,5x mol; 3x mol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,27 mol O2 ; sản phẩm thu được sau phản ứng gồm CO2 và H2O, số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 17,5x mol. Thủy phân E trong 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp T các muối đơn chức và hỗn hợp các ancol no có số cacbon kế tiếp nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?
A. 24 B. 26 C. 28 D. 30
Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4. B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOC2H5)2. D. (HCOO)2C3H6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến