Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1OH và D là CxHy(OH)2 (với n, x, y nguyên dương và m = n + 1).
nA = nB = u
Đốt cháy —> nCO2 = u(n + 1) + um
Với NaHCO3 —> nCO2 = u
—> u(n + 1) + um = 4u
Mặt khác, m = n + 1
—> n = 1; m = 2
—> A là CH3COOH và B là C2H5OH
x = nCO2/nD = 2 —> D là C2H4(OH)2
nCH3COO-CH2-CH2-OH = v
n(CH3COO)2C2H4 = 4v
—> nC2H4(OH)2 = v + 4v = 0,05 —> v = 0,01
nCH3COOH = v + 2.4v = 0,09
—> mCH3COOH = 5,4
Cho khí hydrosulfua lội chậm qua dung dịch A gồm AlCl3, NH4Cl, FeCl3 và CuCl2 (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M) cho đến bão hòa thu được kết tủa và dung dịch B.
a. Cho biết các chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
b. Thêm dần dung dịch NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết tất cả các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn nào xảy ra.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau :
a. Cho ure vào dung dịch Na2CO3 dư.
b. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư.
c. Cho khí clo vào bình chứa khí amoniac dư.
d. Cho F2 đi qua dung dịch NaOH 2% lạnh.
Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp K2Cr2O7 và Na2Cr2O7 vào nước thành một lít dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch FeSO4 0,102M vào 25 ml dung dịch A. Để xác định lượng FeSO4 dư cần dùng 16,8 ml dung dịch KMnO4 0,025M. Biết các quá trình trên đều xảy ra trong môi trường H2SO4. Tính khối lượng mỗi muối đicromat trong 5,4 gam hỗn hợp trên.
Có 1 dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4. Cho 200 gam dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo được 46,6 gam kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,6 M. Tính C% dung dịch H2SO4 trong dung dịch đầu.
A.8,9% B.9,8% C.10% D.6,69%
Một hỗn hợp Z gồm 2 este RCOOR’ và R1COOR”. Cứ 0,74 gam hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ với 7 gam dung dịch KOH 8% thu được hỗn hợp rượu và hỗn hợp muối. Trong hỗn hợp 2 rượu thì C2H5OH chiếm 2/5 tổng số mol hai rượu. Tìm CTCT và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi este trong Z
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm chay qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y. Đem dung dịch Y đi nung thì thu được 15 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A và B là?
Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2). Trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
A. 13,84 gam B. 94,8 gam C. 22,24 gam D. 16,96 gam
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 7,62 lít.
Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 75,3 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 22,5. C. 53,4. D. 45.
Cho 3,03g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hóa trị 3 vào nước thấy tan hoàn toàn tạo ra dung dịch B và 1,904 lít khí (đktc). Chia dung dịch B làm hai phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu đựơc 2,24g chất rắn. Thêm V lít HCl 1M vào phần 2 thấy xuất hiện 0,39g kết tủa. Xác định tên hai kim loại và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến