Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axít amin là:A.AUG, UAA, UAG. B.AUG, UGA, UAG. C.UAA, UAG, UGA. D.AUU, UAA, UAG.
Mã di truyền được đọc: A.từ 1 điểm bất kỳ trong phân tử mARN.B.từ 1 điểm xác định và liên tục theo từng bộ baC.các bộ ba nuclêôtit chồng gối lên nhau.D.từ 1 điểm xác đinh và không liên tục các bộ ba.
Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí:A.đặc hiệu gần côđon mở đầu.B.sau côđon mở đầu.C.côđon mở đầu AUG. D.côđon kết thúc.
Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều: A.Luân phiên theo vị trí A và p của ribôxome.B.Di chuyển ngẫu nhiên.C.Luôn theo chiều 3’ → 5’.D.Luôn theo chiều 5’ → 3’.
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:A.mêtiônin.B.valin.C.foocmin mêtiônin.D.glutamic.
Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của thành phần nào:A.ADN.B.Ribôxôm.C.tARN.D.mARN.
Quá trình dịch mã kết thúc khi:A.Ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần lớn và bé.B.Ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.C.Ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAG, UAX, UXG.D.Ribôxôm dịch chuyển tới bộ ba AUG.
Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên đưa đến Ribôxôm trong quá trình dịch mã là:A.Foocmin mêtiônin.B.Mêtiônin.C.Alanin.D.Valin.
Poliriboxôm có vai trò gì?A.Làm tăng năng suất tổng hợp Prôtêin khác loại.B.Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.C.Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.D.Làm tăng năng suất tổng hợp Prôtêin cùng loại.
Loại ARN nào sau đây ở đầu 5’ có một trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côdon mở đầu để ribôxom nhận biết và gắn vào?A.mARN.B.rARN. C.tARN và rARN. D.tARN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến