Dựa vào Atlat trang 22, từ năm 2000 đến năm 2005 sản lượng than khai thác tăng bao nhiêu lần?A. gần 2 lần. B. Gần 3 lần. C. Gần 4 lần. D. Gần 5 lần.
Quan điểm duy vật về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất là:A. sinh vật được sinh ra từ những hợp chất vô cơ theo con đường hóa học. B. sinh vật được đưa tới từ các hành tinh khác dưới dạng các hạt sống. C. sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các chất vô cơ. D. sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các chất hữu cơ.
Các đại phân tử là cơ sở vật chất của sự sống tự tái bản xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa nào sau đây?A. Tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
Người ta phân chia lịch sử Trái đất thành các niên đại dựa vào:A. tuổi hoá thạch. B. căn cứ vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ. C. những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hoá thạch điển hình. D. đặc điểm của lớp đất chứa hoá thạch.
Đặc điểm nào sau đây không là bằng chứng để kết luận người có nguồn gốc từ giới động vật?I. Bằng chứng giải phẫu học so sánh.II. Bằng chứng sinh lí học.III. Bằng chứng phôi sinh học .IV. Bằng chứng sinh hóa học.V. Bằng chứng cổ sinh vật học.Phương án đúng là:A. II. B. II, V. C. III, V. D. IV, V.
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái đất có thể là ARN?A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: . Cho biết các cá thể bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 làA. . B. . C. . D. .
Sự kiện nào khởi đầu cho giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?A. sự xuất hiện của các giọt côaxecva. B. sự tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất vô cơ đơn giản theo phương thức hóa học. C. sự xuất hiện các đại phân tử tự sao chép. D. sự xuất hiện enzim đầu tiên.
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thống kê được số cá thể có kiểu hình lặn do gen a quy định chiếm 6,25%. Tỉ lệ của kiểu gen Aa làA. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%.
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của alen A và a là p(A) : q(a) = 0,7 : 0,3. Tần số tương đối của hai alen A và a ở thế hệ sau làA. p(A) : q(a) = 0,7 : 0,3. B. p(A): q(a) = 0,6 : 0,4. C. p(A): q(a) = 0,3 : 0,7. D. p(A): q(a) = 0,75 : 0,25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến