Con lắc lò xo đang dao động với phương trình: x = 5cos(6πt + ). Phát biểu nào sau đây là đúngA. Tại thời điểm t = 0, quả cầu con lắc có tốc độ cực đại. B. Trong mỗi giây, quả cầu con lắc thực hiện được 3 dao động và đi được quãng đường 15 (cm). C. Trong mỗi giây, quả cầu con lắc thực hiện được 6 dao động và đi được quãng đường 120 (cm). D. Trong mỗi giây, quả cầu con lắc thực hiện được 3 dao động và đi được quãng đường 30 (cm).
Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra, biên độ của dao động cưỡng bứcA. càng lớn nếu lực cản của môi trường dao động càng bé. B. càng lớn nếu lực cản của môi trường dao động càng lớn. C. không phụ thuộc vào lực cản của môi trường dao động. D. chỉ đạt giá trị nhỏ nhất khi lực cản của môi trường dao động nhỏ không đáng kể.
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuôn góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) la đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 làA. $\frac{1}{3}.$ B. 3. C. 27. D. $\frac{1}{27}.$
Ba vật A, B, C có khối lượng lần lượt là 400g, 500g, và 700g được móc nối tiếp vào một lò xo (A nối với lò xo, B nối với A và C nối với B). khi bỏ C đi thì hệ dao động với chu kì 3s. chu kì dao động của hệ khi chưa bỏ C và khi bỏ cả C và B lần lượt làA. 2s,4s B. 2s,6s C. 4s,2s D. 6s,1s.
Hiện tượng tự tỉa của thực vật là hiện tượng thể hiện mối quan hệA. ức chế - cảm nhiễm của các sinh vật khác loài khi thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng. B. cạnh tranh khi thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng của các cá thể cùng loài hoặc khác loài. C. hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài khi thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng. D. hợp tác giữa các cá thể khác loài khi thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng.
Tỉ lệ đực : cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 doA. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường. C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống.
Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi làA. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.
Có mấy kết luận đúng khi nói về tăng trưởng của một quần thể?(1) Đường cong tăng trường theo tiềm năng sinh học có hình chữ J còn đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.(2) Các loài có kích thước cơ thế nhỏ, vào những thời điểm nhất định trong năm có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.(3) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có tuổi thọ cao còn loài tăng trưởng theo thực tế có tuổi thọ thấp.(4) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường có sức sản sinh cao và mức tử vong thấp.(5) Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học chịu tác động chủ yểu bởi các nhân tố hữu sinh còn loài tăng trưởng theo thực tế chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Một quần thể có tỉ lệ những cá thể già cao hơn những cá thể trẻ thì số lượng cá thể của quần thể ấy có khuynh hướngA. tăng nhanh sau đó giảm nhanh. B. tiếp tục tăng nhanh không ngừng. C. tăng chậm và ổn định ở một kích thước quần thể nhỏ. D. không thay đổi.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến