Có mấy chất có thể làm mất màu dung dịch Brom trong những chất sau: natri fomat, vinyl fomat, axit axetic, fructozo, mantozo, xiclobutan?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Các chất làm mất màu dung dịch Br2: natri fomat, vinyl fomat, mantozo.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol. (b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ. (c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein. (d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (e) Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-6. (g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot. (b) Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dung dịch etanol. (c) Dùng Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng. (e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện. (g) Hỗn hợp BaSO3 và BaSO4 có thể tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, FexOy trong điều kiện không có không khí, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp B. Chia B thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng bằng 14,49 gam, cho vào dung dịch HNO3 dư, nóng thu được dung dịch C và 3,396 lít khí NO duy nhất.
Phần 2 : Cho vào lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và 2,52 g chất rắn.
Tính m và xác định công thức của oxit sắt?
Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + 2NaOH → X2 + 2X3. X2 + 2HCl → X4 + 2NaCl. nX4 + nX5 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. CH3COOH + X3 → metyl axetat + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giữa các phân tử X3 có liên kết hiđro.
B. Trong phân tử X1 có 10H.
C. 1 mol X5 tác dụng với Na dư tạo thành 1 mol H2.
D. X4 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X2.
Đun nóng V1 lít khí A gồm C2H4 và H2 (xúc tác Ni) thì có 70% H2 tham gia phản ứng và thu được V2 lít hỗn hợp khí B. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nếu trong hỗn hợp B có C2H4 dư chiếm 40% thể tích. Tính % C2H4 đã tham gia phản ứng.
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 76,1. B. 70,5. C. 81,7. D. 81,5.
Dung dịch A và dung dịch B là hai dung dịch có nồng độ M khác nhau:
-Lấy V lit dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo thành 35,875 gam kết tủa.
-Lấy V’ lit dung dịch B đem trung hòa cần dùng hết 50ml dung dịch xút 3M.
a. Nếu trộn V lit dung dịch A với V’ lit dung dịch B thì thu được dung dịch C có thể tích 2 lit. Tính nồng độ dung dịch C.
b. Lấy 100ml mỗi dung dịch A và B cho tác dụng hết với Fe thì lượng khí H2 thoát ra từ 2 dung dịch chênh lệch là 0,448 lit. Tính nồng độ M của dung dịch A và dung dịch B.
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
A. 56,34%. B. 79,30%. C. 87,38%. D. 68,32%.
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể khí) đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam. Vậy giá trị lớn nhất của Mtb(X) là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến