Có một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần. Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại giây lát, đặt chiếc lá ngang qua vết nứt, rồi vượt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá. Đến bờ bên kia con kiến lại tiếp tục tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình

Các câu hỏi liên quan

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ? A. Trút B. Đổ C. Thả D. Rót 2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây? A. Quan hệ từ B. Động từ C. Tính từ D. Danh từ 3. Cấu tạo của tiếng “huyền” là? A. Âm đầu, âm chính, thanh. B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu. D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu. 4. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ? A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không? C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi. D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng. 5. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây? “Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im” (Hoàng Trung Thông) A. 2 danh từ B. 3 danh từ C. 4 danh từ D. 5 danh từ 6. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung? A. Đều là tính từ B. Đều là danh từ C. Đều là động từ D. Đều là đại từ 7. Trái nghĩa với từ “căng” trong “bụng căng” là? A. Phệ B. Nhỏ C. Yếu D. Lép 8. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”? A. Chậm B. Thong thả C. Muộn D. Từ từ