Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3- có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Các cặp ion không tồn tại trong cùng dung dịch: Mg2+ và CO32-; NH4+ và OH-; Mg2+ và OH-
—> Loại OH- và một trong 2 ion Mg2+ hoặc OH-.
—> Còn lại tối đa 5 ion
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4 : 7. Tên gọi của amin là:
A. đimetylamin B. Etyl amin.
C. propyl amin D. etyl metyl amin
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O và chỉ có một loại nhóm chức. Khi X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH (dư 100% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được ancol T đơn chức, nước và chất rắn khan Z trong đó có một muối. Biết m gam T tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp hơi gồm ancol dư, andehit và nước. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,9 mol O2 thu được x gam Na2CO3; 0,7 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết muối tỏng Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chọn phát biểu không đúng
A. Từ ancol T có thể điều chế axit axetic chỉ bằng một phản ứng
B. X có công thức phân tử là C11H14O4
C. Phân tử axit của muối tỏng Z có 8 nguyên tử hidro
D. Ancol T khi tách nước có mặt xúc tác H2SO4 đặc, 180 độ C không thu được anken
Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế Brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen (C6H6). (c) Oxi hóa không toàn toàn etilen là phương pháp hiệu đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Một hợp chất A có công thức M(XOn)m. Tổng số hạt proton trong phân tử A là 91. Trong 1 ion XOn- có 32e. X là nguyên tố thuộc chu kì 2. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa chất A 1M và NaCl 0,8M trong nước (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước không đáng kể) với cường độ I không đổi là 5 ampe trong 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, phản ứng xong thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và còn lại 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị m:
A. 18,8 B. 25,6 C. 25,2 D. 19,8
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Khi kết tủa đaṭ cực đại, thì V có giá trị lớn nhất là
A. 5,152 B. 5,376 C. 4,48 D. 6,72
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 2,24 ≤ V ≤ 6,72. B. 2,24 ≤ V ≤ 4,48.
C. 2,24 ≤ V ≤ 5,152. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376.
Đun nóng 7,5 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,1 gam muối. Y là este cùng dãy đồng đẳng của X. Thủy phân hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối và 14,64 gam hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,08 mol O2, thu được CO2; H2O và 20,7 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
A. 60,8%. B. 63,1%. C. 42,1%. D. 58,4%.
Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ε-amino caproic. (b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (c) Có thể chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn bằng phản ứng hiđro hóa. (d) Tơ tằm, tơ nilon đều kém bền với nhiệt, nhưng bền trong môi trường axit hoặc kiềm. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang thấy có màu xanh tím. (f) Có thể dùng giấm ăn để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 3,86A, trong thời gian t giây, thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 42,2 gam chất rắn Y. Giá trị của t là
A. 2500. B. 3000. C. 3600. D. 5000.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến