Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. N2, NO2, CO2, CH4, H2
B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
D. NH3, O2, N2, CH4, H2
NaOH rắn là chất hút nước, nó có thể làm khô các khí không có phản ứng với NaOH (hoặc dung dịch NaOH) ở điều kiện thường: NH3, O2, N2, CH4, H2
A sai ở NO2, CO2
B sai ở SO2, Cl2
C sai ở Cl2, CO2
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2,3-đimetylbutan. B. butan.
C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thể tích khí CO2 thu được là:
A. 0,672 lít. B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Zn, Mg, MgCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thấy lượng chất rắn giảm 9,36 gam. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch Z chứa NaNO3 b (mol) và HCl 6b (mol) thì thu được dung dịch A chỉ chứa (m + 34,99) gam muối trung hòa và hỗn hợp khí T gồm NO và CO2 có tỉ khối so với khí He là 10. b có giá trị gần nhất là?
A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,3
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 75,6 gam B. 64,8 gam
C. 84,0 gam D. 59,4 gam
Hỗn hợp X gồm axit 2-aminopropanoic và axit 2-aminopentađioic. Lấy a gam X hòa tan vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan nặng (a + 0,88) gam. Giá trị của a và phần trăm khối lượng của axit 2-aminopropanoic là
A. 5,32 gam và 45,57%.
B. 5,25 gam và 62,75%.
C. 3,52 gam và 57,47%.
D. 3,25 gam và 54,77%.
Đốt cháy m gam Đồng trong bình chứa V lít khí Oxi thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hết A trong m2 gam dung dịch H2SO4 98% lấy vừa đủ và đun nóng thì thu được dung dịch B và khí SO2. Cô cạn dung dịch B thì thu được 17,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Cho khí SO2 hấp thụ vừa hết trong 300ml dung dịch NaOH 0,1M thì thu được 2,3 gam muối. Tính giá trị m1, m2, m.
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo thành hợp chất C7H6O2. Tên của X là
A. 1,3-đimetylbenzen. B. etylbenzen.
C. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2-đimetylbenzen.
Hỗn hợp X chứa một peptit Y mạch hở và một este mạch hở của a-amino axit. Đun nóng 17,25 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic có khối lượng là 3,22 gam và hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,7125 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,14 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Z là.
A. 36,8%. B. 42,1%
C. 47,4%. D. 52,6%.
Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi bằng 11, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 29,22 gam E cần dùng 1,125 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 29,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 42,42 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp muối là:
A. 7,85%. B. 13,11%.
C. 10,47%. D. 9,83%.
Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 12, trong mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Đun nóng 0,1 mol X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 58,26 gam hỗn hợp gồm hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phần tử nhỏ là.
A. 19,19%. B. 21,37%.
C. 20,28%. D. 22,46%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến