Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Phép lai: \({{Ab} \over {aB}}X_E^DY \times {{Ab} \over {aB}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.A.2B.4C.1D.3
Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.A.1B.2C.3D.4
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?A.Biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa.B.Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo hướng xác định,C.Các biến dị đều di truyền được.D.Đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống
40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là:A.T = 300; G = 600; A = 600T B.T = 300; G = 500; A = 600.C.G = 300; T = 600; A = 600. D.T = 300; G = 400; A = 600.
Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao từ đực và giao tử cái với tân số như nhau.Cho phép lai P: (♂) \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y\) (♀) tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.II. Tần số hoán vị gen là 20%.III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.IV. Ti lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.A.4B.1C.3D.2
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?A.Cánh dơi và cánh bướm.B.Mang cá và mang tôm.C.Chân chuột chũi và chân dể dũi. D.Cánh chim và chi trước của mèo.
Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?A.0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.B.0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.C. 0,5AA : 0,5aa. D.0,16AA : 0,3 8Aa : 0,46aa.
LH được sinh ra ở:A.Tuyến giáp.B.Tuyến yênC.Buồng trứng. D.Tinh hoàn.
Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.A.4B.2C.1D.3
Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành cóA.4 phân tử ADN chứa cả l4N và 15N.B.126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.C.128 mạch đơn ADN chứa 14N. D.5 tế bào có chứa 15N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến