** Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng cây cao; gen a quy định tính trạng cây thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định quả bầu; gen D quy định quả to; d quy định quả nhỏ. Quá trình giảm phân hình thành giao tử có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.Khi lai hai cây cao, quả tròn có kiểu gen với cây cao, quả bầu có kiểu gen , tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả bầu ở F1 với tỉ lệ:A. 30%. B. 45%. C. 5%. D. 20%.
** Xét hai cặp alen Aa, Bb quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen A quy định tính trạng quả đỏ; gen a quy định tính trạng quả vàng. Gen B quy định tính trạng quả tròn; gen b quy định tính trạng quả bầu. Giả sử các gen liên kết với nhau.Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 xuất hiện 1 trong số phép lai?A. 16. B. 14. C. 12. D. 10.
A: Chín sớm B: Quả dài D: Hạt nâu a: Chín muộn b: Quả ngắn d: Hạt đen.Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). Nội dung nào sau đây sai?A. Ba cặp gen quy định 3 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. B. Phép lai có sự chi phối bởi quy luật liên kết gen. C. Phép lai có sự chi phối của quy luật phân li độc lập. D. Phép lai có sự chi phối của quy luật hoán vị gen.
Cho P thuần chủng thu được F1 đồng tính, F2 xuất hiện 93,75% cây có lượng vitamin A nhiều, 6,25% cây có lượng vitamin A ít. Đem F1 thụ phấn với cây thứ nhất, thu được tỉ lệ: 50 cây có lượng vitamin nhiều : 7 cây có lượng vitamin ít. Kiểu gen của cây thứ nhất làA. Aabb hoặc aaBb. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb.
Giao phối giữa P đều thuần chủng thu được F1. Lai với cá thể khác nhận được F2 có tỉ lệ 1127 cây hoa dạng kép: 678 cây hoa dạng đơn. Cho các kết luận sau:1. Kiểu gen của F1 chắc chắn dị hợp hai cặp gen.2. Kiểu gen của P phải thuần chủng và khác nhau hai cặp gen tương phản.3. Kiểu tương tác nói trên chỉ có một cách quy ước gen duy nhất.4. Bất luận kiểu tương tác nào, F2 cũng xuất hiện 8 tổ hợp giao tử và có 6 kiểu gen tỉ lệ (1 : 1)(1 : 2 : 1).Số kết luận sai làA. 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3, 4.
Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về các gen tương phản thu được F1 đồng loạt quả tròn. Cho F1 lai với cá thể khác thu được F2 xuất hiện 699 cây quả dài : 546 cây quả tròn.Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 làA. AaBb. B. Aabb. C. aaBb. D. Aabb hay aaBb.
Màu sắc hoa của một loài do tác động bổ sung của 2 cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có gen A đứng riêng quy định hoa đỏ, có mặt gen B quy định hoa vàng, khi có đồng thời cả 2 gen A và B trong kiểu gen biểu hiện thành hoa màu tím; còn lại các kiểu gen khác biểu hiện hoa màu trắng. Phép lai giữa hai cây hoa màu tím AaBb x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình:A. 9 đỏ : 3 tím : 3 vàng : 1 trắng. B. 1 tím : 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng. C. 9 tím : 3 vàng : 3 trắng : 1 đỏ. D. 9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng.
Đem lai phân tích cây quả ngọt, đời FB xuất hiện 1309 cây quả ngọt, 437 cây quả chua. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen khác nhau.Đem giao phối F1 với cá thể khác, thế hệ lai xuất hiện 431 cây quả ngọt : 259 cây quả chua. Nếu gen át chế là A, kiểu gen cá thể lai với F1 làA. AaBb. B. aaBb. C. Aabb. D. Aabb hoặc aaBb.
Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tạo ra làA. 210 loại. B. 212 loại. C. 215 loại. D. 213 loại.
Giao phối giữa P đều thuần chủng thu được F1. Lai với cá thể khác nhận được F2 có tỉ lệ 1127 cây hoa dạng kép: 678 cây hoa dạng đơn.Nếu vai trò các gen trội khác nhau và gen át chế là B. Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 sẽ là:A. Aabb hoặc AaBb. B. Aabb hoặc aaBb. C. aaBb hoặc AaBb. D. Aabb.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến