coi giúp em đúng không ạ, em cảm ơn nhiềuuu

Các câu hỏi liên quan

Kiến thức cơ bản( HS cần nắm được) Câu hỏi hệ thống kiến thức Tuần 20 :Bài 17 CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40 ) ( tiết 19) 1. Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay ? a. Tình hình: - Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành 2 quận Giao Chỉ và Cửu Chân. - Năm 111 TCN, nhà Hán chia thành ba quận gộp với sáu quận của Trung Quốc và đổi thành châu Giao. - Thủ phủ : Luy Lâu. b. Chính sách thống trị: - Bóc lột dân ta bằng các thứ thuế( nặng nhất là thuế muối và sắt) - Cho người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ. -> Tàn bạo, âm mưu đồng hóa nhân dân ta, biến người Việt thành người Hán. 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. a) Nguyên nhân: - Do ách thống trị tàn bạo của nhà Hán -> nhân dân khắp nơi căm phẫn - Thi Sách bị quân Hán giết hại => Để trả nợ nước, thù nhà, Hai Bà Trưng đã nổi dậy khởi nghĩa. b) Diễn biến: - Mùa xuân năm 40( tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Hát Môn( Hà Nội). - Trưng Trắc đọc lời thề, được viết thành 4 câu thơ-> mục tiêu của cuộc khởi nghĩa. - Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu. - Tô Định hốt hoảng trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các nơi khác bị đánh tan. c) Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi d/ Ýnghĩa: tiêu biểu cho tinh thần và ý chí quật cường của nhân dân ta. A. Trắc nghiệm: Câu 1:Ai là người đã sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt? A. Tần Thủy Hoàng. B. Triệu Đà. C. Trọng Thủy. D. Tô Định. Câu 2: Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận là: A. Giao Chỉ và Cửu Chân. B. Giao Chỉ và Nhật Nam. C. Cửu Chân và Nhật Nam. D. Giao Châu và Nhật Nam. Câu 3: Nước Âu Lạc bị nhà Hán chiếm vào năm nào? A. Năm 119 TCN. B. Năm 111 TCN. C. Năm 110 TCN. D. Năm 101 TCN Câu 4: nhà Hán đổi tên nước ta thành : A. châu Giao. B. Giao Châu. C. Quảng Châu. D. An Nam. Câu 5: nhà Hán bóc lột dân ta bằng các thứ thuế nặng nhất là thuế gì?. A. Thuế muối và gạo. B. Thuế muối và sắt. C. Thuế tơ lụa và sắt. D. Thuế sắt, rượu và tơ lụa. Câu 6: Âm mưu thâm hiểm nhất của nhà Hán là gì? A. Đồng hóa nhân dân ta, biến người Việt thành người Hán. B. Bóc lột nhân dân ta, biến người Việt thành người Hán. C. Du nhập Nho giáo vào nước ta, biến người Việt thành người Hán. D. Du nhập Đạo giáo vào nước ta, biến người Việt thành người Hán. Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là: A. Do ách thống trị tàn bạo của nhà Hán B. Do ách thống trị tàn bạo của nhà Ngô. C. Do nhân dân ta phải nộp nhiều thứ thuế. D. Do nhân dân ta phải cống nộp các sản vật quý hiếm. Câu 8: Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vào năm 40 là ai? A. Triệu Thị Trinh. B. Hai Bà Trưng. C. Nguyễn Tam Trinh. D. Lê Thị Hoa. B. Tự luận: Câu 1: Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta nhằm mục đích gì? Câu 2: Qua 4 câu thơ, em hãy cho biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Câu 3: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa Lịch sử của khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

1.Câu thơ nào trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu diễn tả sự nhớ tiếc mùa xuân ngay khi mùa xuân đang còn hiện hữu? (1 Điểm) Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân. Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua. Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già. Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn. 2.Trong bài thơ "Vội vàng", bức tranh thiên nhiên được nhà thơ Xuân Diệu gợi lên có được vẻ đẹp nào? (1 Điểm) Vẻ đẹp giản dị, tươi tắn. Vẻ đẹp lộng lẫy, hoành tráng. Vẻ đẹp vừa gần gũi, quen thuộc; vừa mượt mà, đầy sức sống. Vẻ đẹp cổ điển, trang nhã. 3.Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, ý nghĩa chính xác nhất của câu thơ: "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" là: (1 Điểm) Sự thiếu vắng âm thanh sự sống con người. Sự thiếu vắng hình ảnh sự sống con người. Sự thiếu vắng tình người. 4.Ở khổ 1 bài "Tràng Giang" của Huy Cận, hình ảnh nào mang lại dáng vẻ hiện đại của Thơ mới? (1 Điểm) Sóng gợn tràng giang. Con thuyền xuôi mái. Thuyền về nước lại. Củi một cành khô. 5.Qua bài thơ "Tràng giang", tác giả Huy Cận muốn gửi gắm điều gì? (1 Điểm) Tình cảm gắn bó với cảnh đẹp quê hương, đất nước. Tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín. Thái độ trân trọng đối với con người quê hương. Niềm thương xót cho sự hiu quạnh của một làng quê. 6.Nỗi niềm thấm đẫm toàn bộ bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận là: (1 Điểm) Nỗi băn khoăn. Nỗi buồn. Nỗi hoài nghi. Nỗi tuyệt vọng. 7.Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu là: (1 Điểm) Cuộc sống con người, hạnh phúc gia đình. Thiên nhiên, quê hương, đất nước. Tình yêu, mùa xuân và tuổi trẻ. Hiện thực cuộc sống khó khăn, vất vả. 8.Giọng thơ chủ đạo trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu là: (1 Điểm) Hồn nhiên, trong sáng nhưng giàu cảm xúc. Bi quan, tuyệt vọng vì sự ngắn ngủi của kiếp người. Sôi nổi, đắm say, yêu đời tha thiết. Sâu lắng, nhẹ nhàng, bay bổng. 9.Theo nhà phê bình Hoài Thanh, Xuân Diệu là nhà thơ: (1 Điểm) Có số lượng sáng tác nhiều nhất trong phong trào Thơ mới. Là ông hoàng thơ tình. Mới nhất trong các nhà thơ mới. Hiện đại nhất thời điểm đó. 10.Lớp: Nhập câu trả lời của bạn 11.Từ "tràng giang" trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận có nghĩa là: (1 Điểm) Sóng biển dâng cao và hùng vĩ. Sông dài và rộng lớn. Con thuyền nhỏ trên dòng sông lớn. Bèo dạt trên dòng sông. 12.Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, bức tranh thiên nhiên hiện ra như thế nào? (1 Điểm) Mênh mông, bát ngát, hiu quạnh. Chật chội, nhỏ bé, hiu quạnh. Sinh động, nhộn nhịp. Hùng vĩ, tấp nập. 13.Bài thơ "Vội vàng" được in trong tác phẩm nào của Xuân Diệu? (1 Điểm) Gửi hương cho gió. Phấn thông vàng. Hai đợt sóng. Thơ thơ. 14.Xuân Diệu còn có bút danh nào sau đây: (1 Điểm) Ngô Xuân Diệu. Trảo Nha. Nguyễn Xuân Diệu. 15.Dòng nào nói chính xác về sự ra đời của bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận? (1 Điểm) Viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi từ cảnh sông Lam. Viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi từ cảnh sông Hương. Viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi từ cảnh sông Hồng. Viết vào mùa xuân năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi từ cảnh sông Hồng. 16.Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, dòng nào sau đây không phải là phép đối chỉnh? (1 Điểm) Nắng xuống // trời lên. Sông dài // trời rộng. Sâu chót vót // bến cô liêu. Nắng xuống, trời lên // sông dài, trời rộng. 17.Trong bài thơ "Vội vàng", khi cảm nhận về dòng chảy của thời gian, điều Xuân Diệu sợ nhất là sự tàn phai của: (1 Điểm) Mùa xuân. Tuổi trẻ. Tình yêu. Cuộc đời. 18.Ở bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại? (1 Điểm) Lớp lớp mây cao đùn núi bạc. Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa. Lòng quê dợn dợn vời con nước. Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà. 21.Trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, động từ nào diễn tả mạnh nhất niềm khao khát sống của thi sĩ? (1 Điểm) Cắn. Ôm. Riết. Thâu. 22.Trong bài thơ "Vội vàng", nhà thơ Xuân Diệu yêu tha thiết cuộc sống nào? (1 Điểm) Cuộc sống nơi tiên giới. Cuộc sống trong văn chương. Cuộc sống trần thế xung quanh mình. Cuộc sống trong mơ ước.