1, If tourists throw litter in the river, the water will be polluted.
Unless tourists don’t throw litter in the river, the water will be polluted.
=> Dùng câu điều kiện loại 1 để nói về giả thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu).
2, If I drove too close to the animals on safari, they would get scared.
Were I to drive too close to the animals on safari, they would get scared.
=> Dùng câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.
Cấu trúc: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
Cấu trúc đảo ngữ: WERE + S + (not) + to V-infinitive, S + would/might/could + V-infinitive
1, If you don’t hurry up, you will be late for the class.
=> Dùng câu điều kiện loại 1 để nói về giả thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu).
2, If my sister didn’t get so much homework, she could go out with her friends tonight.
=> Dùng câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.
Cấu trúc: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]