Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thựcA.Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A,T,G,XB.Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chấtC.Cần có sự tham gia của enzim ligazaD.Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:A.U = 12 (V).B.U = 6 (V).C.U = 18 (V).D.U = 24 (V).
Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:A.Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.B.Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.C.Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.D.Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit (T+X)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp trong quá trình tổng hợp này là :A.A + G = 80%; T + X = 20%B.A + G = 20%; T + X = 80%C.A + G = 25%; T + X = 75%D.A + G = 75%; T + X = 25%
Khi nói về mã di truyền , phát biểu nào sau đây là đúng ?A.Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metioninB.Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mãC.Với 3 loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit aminD.Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin
1 loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 thuộc 1 loài này có số lượng NST là :A.9B.17C.8D.19
1 loài thực vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :Thể đột biếnIIIIIIVVIVIISố lượng NST trong tế bào sinh dưỡng5698844212670Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là :A.II , VIB.I, II , III, VC.I , IIID.I , III , IV ,V
Trong quá trình tự nhân đôi AND, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều :A.3’ đến 5’ cùng chiều tháo xoắn ADNB.3’ đến 5’ ngược chiều tháo xoắn ADNC.5’ đến 3’ cùng chiều tháo xoắn ADND.5’ đến 3’ ngược chiều tháo xoắn AND
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?A.Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của genB.Trong tái bản AND, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơnC.Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bảnD.Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
Dùng cosixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : A.1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1 aaaaB.1 AAAA : 8 AAaa : 18 AAAa : 1 aaaaC.1 AAAA : 4 AAAa : 6 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaaD.1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến