Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin.
CTĐGN là CnH2n+1
—> CTPT là (CnH2n+1)a hay CnaH2na + a
Số H ≤ 2(Số C) + 2
—> 2na + a ≤ 2na + 2
—> a ≤ 2
Do số H phải chẵn nên a = 2 là nghiệm duy nhất
—> C2nH4n+ 2: Ankan
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 41,61% B. 42,91% C. 63,67% D. 47,75%
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí. (e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
A. Fe và AgCl B. Fe và AgF
C. Cu và AgBr D. Al và AgCl
Cho hình vẽ điều chế khí Z trong phòng thí nghiệm:
Dung dịch X (dd X) và dung dịch Y (dd Y) lần lượt là
A. dd NaCl và dd HCl dư.
B. dd H2SO4 và dd KMnO4 dư.
C. dd HCl và dd NaOH đặc dư.
D. dd HCl và dd Br2 dư.
Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau: – X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. – X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. X có thể là
A. BaCl2. B. CuSO4 C. Mg(NO3)2. D. FeCl2.
Cho các phát biểu sau 1) Các peptit đều có phản ứng màu biure 2) Dung dịch đường nho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag 3) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau 4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Thực hiện phản ứng lên men m kg tinh bột để thu được 4,6 lít C2H5OH (d = 0,8g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 90%. Giá trị của m là:
A. 6,84 B. 7,20 C. 8,1 D. 9,00
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ 5,16 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z ta thu được lượng kết tủa là 0,175y mol. Giá trị của x là
A. 20,25 B. 32,4 C. 26,1 D. 27
Peptit T có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong T có 43,64%C; 6,18%H; 34,91%O; 15,27%N về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam T trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong protein của các loại hạt ngũ cốc, trong y học được sử dụng trong việc hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt (mì chính). Phát biểu sau đây không đúng về T là
A. số nguyên tử C bằng ½ tổng số nguyên tử H và N.
B. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
C. Phải có ít nhất 1 gốc Gly trong T.
D. Có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic (OHC-CH2-CHO), anđehit acrylic và một este đơn chức Y cần 0,72 mol O2, thu được 0,66 mol CO2 và 0,44 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là
A. 43,20. B. 47,52. C. 96,12. D. 34,56.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến