Dòng điện do một máy phát điện xoay chiều phát ra sau khi tăng áp được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Coi hệ số công suất bằng 1, điện áp đưa lên đường dây là 35 kV, công suất của máy phát là 1400 kW. Công suất điện hao phí trên đường dây làA. 1400 W. B. 3200 W. C. 1000 W. D. 16 kW.
Một cuộn dây thuần cảm được đặt vào mạng điện xoay chiều 127 V - 50 Hz. Biên độ cực đại của dòng điện qua nó là 10 A. Độ tự cảm của cuộn dây làA. 0,027 H. B. 0,037 H. C. 0,047 H. D. 0,057 H.
Trong máy biến thế, số vòng của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng của cuộn dây thứ cấp, máy biến thế đó có tác dụngA. tăng hiệu điện thế, tăng cường độ dòng điện. B. tăng cường độ dòng điện, giảm hiệu điện thế. C. giảm hiệu điện thế,giảm cường độ dòng điện D. giảm hiệu điện thế, tăng cường độ dòng điện
Đặt vào hai bản tụ điện một điện áp u = U0sinωt. Đại lượng nào trong các đại lượng sau: điện áp hiệu dụng U, cường độ dòng điện hiệu dụng I, dung kháng ZC không thay đổi khi thay đổi tần số của điện áp?A. Cả ba đại lượng U, I và ZC. B. U, I. C. U. D. ZC.
Cho một tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp với một ống dây. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện. Hỏi ống dây có đặc điểm gì?A. Thuần cảm. B. Có điện trở thuần không đáng kể. C. Có điện trở thuần đáng kể. D. Có độ tự cảm không đáng kể.
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp, với R là biến trở, L và C không đổi. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB là uAB = 100cos 100 pt (V). Gọi R0 là giá trị của biến trở để công suất cực đại. Gọi R1, R2 là 2 giá trị khác nhau của biến trở sao cho công suất của mạch là như nhau. Mối liên hệ giữa hai đại lượng này làA. R1R2 = R02. B. R1R2 = 3R02 C. R1R2 = 4R02 D. R1R2 = 2R02
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng . Điều chỉnh L đến khi điện áp (UL) đạt cực đại thì URC = 120V. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại bằng?A. 300V. B. 200V. C. 106V. D. 100V.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức $\displaystyle u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)(V)$, $\displaystyle t$ tính bằng giây (s). Tại một thời điểm $\displaystyle {{t}_{1}}(s)$ nào đó điện áp đang giảm và có giá trị tức thời là $\displaystyle 110\sqrt{2}(V)$. Hỏi vào thời điểm $\displaystyle {{t}_{2}}(s)={{t}_{1}}(s)+0,005(s)$ thì điện áp có giá trị tức thời bằng bao nhiêu ?A. $\displaystyle -110\sqrt{3}(V)$. B. $\displaystyle +110\sqrt{3}(V)$. C. $\displaystyle -110\sqrt{6}(V)$. D. $\displaystyle +110\sqrt{6}(V)$.
Khi có cộng hưởng điều nào sau đây đúng:A. R = Z. B. ZL = ZC. C. P = I.U. D. I = .
Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này?A. Phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. B. Bằng 0. C. Phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch D. Bằng 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến