Coronavirus disease 2019 (COVID-19), which causes serious (36)............ illness such as pneumonia and lung failure, was first reported in Wuhan, the capital of Hubei, China. The etiological agent of COVID-19 has been confirmed as a novel coronavirus, now known as severe acute respiratory syndrome coronavirus 2 (SARS-CoV-2), (37) ................ is most likely originated from zoonotic coronaviruses, (38).............. SARS-CoV, which emerged in 2002. Within a few months of the first report, SARS-CoV-2 had spread across China and worldwide, reaching a pandemic level. As COVID-19 has (39).............. enormous human casualties and serious economic loss posing global threat, an understanding of the ongoing situation and the development of strategies to contain the virus's spread are urgently needed. Currently, various diagnostic kits to test for COVID-19 are available and several repurposing therapeutics for COVID-19 have shown to be clinically effective.(40) ......... , global institutions and companies have begun to develop vaccines for the prevention of COVID-19. Here, we review the current status of epidemiology, diagnosis, treatment, and vaccine development for COVID-19. Question 36. A. respiratory B. epidemic C. isolated D. infectious Question 37. A. where B. which C. that D. whose Question 38. A. like B. the C. with D. as Question 39. A. spread B. made C. cause D. triggered Question 40. A. Therefore B. However C .In addition D. Since

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình A. di dân. B. chiến tranh. C. công nghiệp. D. tác động thiên tai. Câu 2: Vấn đề đáng quan tâm nhất ở các đô thị Bắc Mỹ hiện nay là A. quá đông dân. B. ô nhiễm môi trường. C. ách tắc giao thông. D. thất nghiệp. Câu 3: Ven phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì đông dân cư nhất vì A. phát triển công nghiệp sớm. B. mức độ đô thị hóa cao. C. do nông nghiệp phát triển. D. là khu tập trung nhiều thành phố. khu công nghiệp, hải cảng lớn. Câu 4: Phía đông Bắc Mĩ dân cư tập trung đông đúc hơn phía tây là do A. chủ yếu là đồng bằng, nhiều đô thị, khu công nghiệp. B. nhiều đồi núi thuận lợi cho nông nghiệp. C. nhiều sơn nguyên và núi già. D. nguồn tài nguyên phong phú. Câu 5: Sự xuất hiện của các dãi siêu đô thị ở Bắc Mĩ phần lớn gắn liền với A. sự phong phú của tài nguyên. B. nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. C. vùng có lịch sử khai phá sớm. D. sự phát triển của mạng lưới giao thông đường thủy. Câu 6. Cho bảng gồm cột sản phẩm và vùng phân bố sản xuất nông nghiệp Bắc Mỹ I ( Sản phẩm) II ( Phân bố) 1. Ngô, cây Công nghiệp nhiệt đới. 2. Bông, mía, Cây Công nghiệp nhiệt đới. 3. Chăn nuôi. 4. Lúa mì. a. Núi, cao nguyên phía Tây. b. Sơn nguyên Mê-hi-cô. c. Nam Ca-na-đa, phía Bắc Hoa Kì. d. Ven vịnh Mê-hi-cô. Cách ghép nào sau đây đúng với vùng phân bố và sản phẩm A. 1+b, 2+a, 3+d, 4+c B. 1+b, 2+d, 3+c, 4+a C. 1+b, 2+c, 3+a, 4+d D. 1+b, 2+d, 3+a, 4+c Câu 7. Dựa vào bảng thống kê năm 2001 Tên nước Dân số(triệu người) Lương thực có hạt (triệu tấn) Bình quân lương thực có hạt/đầu người (kg/người) Hoa Kì 288,0 325,31 ................................................. Ta tính được sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Hoa Kì khoảng A. 1.130 kg/người. B. 1.129 kg/người. C. 1.310 kg/người. D. 1.295 kg/người. Câu 8: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ tập trung ở A. vùng Tây Bắc và ven vịnh Mê Hi Cô. B. phía nam hồ lớn và vùng đông bắc ven Đại Tây Dương. C. phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương. D. vùng trung tâm Hoa Kỳ. Câu 9: Thế mạnh kinh tế của Mê -hi –cô là A. có nguồn nhân công giá rẻ, dồi dào. B. công nghệ hiện đại C. khoáng sản phong phú D. thị trường rộng lớn. Câu 10. Đâu không phải là nguyên nhân giúp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn? A. Diện tích đất nông nghiệp lớn. B. Trình độ KHKT tiên tiến. C. Lượng phân bón sử dụng thấp. D. Số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới.